Meyerlukast 10
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Công ty đăng ký | Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Số đăng ký | VD-27413-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8968 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Meyerlukast 10 với thành phần chứa montelukast 10mg được chỉ định để điều trị và dự phòng hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi, viêm mũi dị ứng theo mùa. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Meyerlukast 10
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Meyerlukast 10
- Dược chất: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyerlukast 10
2.1 Meyerlukast 10 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Meyerlukast 10
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có tính chọn lọc cao, liên kết với ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene đối với leukotrienes D4 và E4.
Các leukotriene này được bài tiết bởi các tế bào khác nhau, chẳng hạn như tế bào mast, và tham gia vào quá trình viêm có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Khi gắn kết với các thụ thể leukotriene, montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene (chẳng hạn như phù nề đường thở, co cơ trơn và suy giảm hoạt động bình thường của tế bào) mà không biểu hiện bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là từ 3-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng trung bình khoảng 64%.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là trên 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bởi các isoenzym cytochrome P450.
Thải trừ: Chủ yếu qua mật.
2.3 Chỉ định thuốc Meyerlukast 10
Điều trị và dự phòng lâu dài tình trạng hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Montesin 5mg điều trị hen khí phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meyerlukast 10
3.1 Liều dùng thuốc Meyerlukast 10
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên/lần.
Phối hợp với các thuốc chữa hen khác:
- Thuốc giãn phế quản: Có thể thêm montelukast trong phác đồ điều trị cho người lớn khi sử dụng thuốc giãn phế quản mà chưa được kiểm soát đầy đủ. Sau khi bệnh nhân đáp ứng, có thể giảm liều thuốc giãn phế quản.
- Corticosteroid dạng hít: Có thể giảm liều corticosteroid nếu bệnh nhân dung nạp được nhưng cần có chỉ định của bác sĩ. Không nên thay thế hoàn toàn corticosteroid bằng montelukast.
3.2 Cách dùng thuốc Meyerlukast 10 hiệu quả
Với bệnh nhân hen suyễn: Nên sử dụng thuốc vào buổi tối.
Với bệnh nhân viêm mũi dị ứng: Thời điểm uống thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của người bệnh.
Với bệnh nhân hen suyễn kèm theo viêm mũi dị ứng: Uống 1 lần vào buổi tối.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Meyerlukast 10.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ingair 5mg - điều trị hen phế quản mạn tính
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, tăng transaminase,...
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, mộng du, mất ngủ, trầm cảm, chảy máu cam, khô miệng, mề đay, đau khớp,...
Hiếm gặp: Tăng xu hướng chảy máu, run, đánh trống ngực, viêm gan, phù mạch,...
Rất hiếm gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ảo giác, hội chứng viêm da động mạch có tổn thương phổi,...
6 Tương tác
Phenobarbital: Giảm Diện tích dưới đường cong của montelukast.
Montelukast không ảnh hưởng đến dược động học của theophylin, thuốc tránh thai dạng uống, terfenadine,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hen suyễn cấp có co thắt phế quản.
Không nên ngừng đột ngột corticosteroid dạng xịt hoặc uống để điều trị bằng montelukast.
Không nên sử dụng đơn trị liệu montelukast cho bệnh nhân co thắt phế quản do hoạt động.
Tránh sử dụng Aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid trong khi điều trị bằng montelukast ở những bệnh nhân nhạy cảm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng Meyerlukast 10 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, đau bụng,..
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Meyerlukast 10 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27413-17
Nhà sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer - BPC.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Meyerlukast 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerlukast 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Meyerlukast 10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Meyerlukast 10 mua ở đâu?
Thuốc Meyerlukast 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Montelukast đem lại tác dụng đáng kể trong việc cải thiện các triệu chứng ở mũi của bệnh nhân, chất lượng cuộc sống nhưng không hiệu quả bằng thuốc kháng histamin H1 (SAH) và có thể có một chút lợi thế so với SAH trong việc làm giảm đáng kể các triệu chứng ban đêm. Liệu pháp kết hợp có hiệu quả hơn trong việc cải thiện triệu chứng ban ngày của bệnh nhân so với Montelukast. [1]
- Dạng bào chế dễ sử dụng.
- Số lần uống thuốc trong ngày ít, hạn chế tình trạng quên liều.
- Thuốc Meyerlukast 10 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Dễ dàng tìm mua trên thị trường. [2]
12 Nhược điểm
- Montelukast vẫn là một loại thuốc an toàn được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn nặng và trung bình. Tuy nhiên, vì một số lý do vẫn đang trong quá trình phân tích, trong một số ít trường hợp, bệnh nhân có thể phát triển ADR. Trong số này, khoảng một nửa số bệnh nhân có các dấu hiệu trên da như phát ban, mụn nước, da bóng nước, ban xuất huyết, dát sẩn da, ban đỏ ngoại ban, mày đay và phù mạch. [3]
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Chunhui Wei (Ngày đăng năm 2016). The efficacy and safety of H1-antihistamine versus Montelukast for allergic rhinitis: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerlukast 10, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Eleonora Di Salvo và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). The leukotriene receptor antagonist Montelukast can induce adverse skin reactions in asthmatic patients, PubMed. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023