Meyerlapril 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer-BPC |
Công ty đăng ký | Công ty Liên doanh Meyer-BPC |
Số đăng ký | 893110613424 (SĐK cũ: VD-21039-14) |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Enalapril |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1329 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên nén Meyerlapril 10 bao gồm:
- Enalapril maleat với hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyerlapril 10
Chỉ định thuốc Meyerlapril 10 ở những trường hợp:
- Tăng huyết áp.
- Hậu hồi máu cơ tim.
- Suy tim.
- Suy thận tuần tiến mạn.
- Bệnh thận do tiểu đường.

==>> Đọc thêm: Thuốc Enaboston 10 - Trị tăng huyết áp, ngăn chặn triệu chứng suy tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meyerlapril 10
3.1 Liều dùng
Với tăng huyết áp vô căn: Người lớn khởi đầu bằng 2,5-5mg/ngày. Dựa vào đáp ứng bệnh nhân để thay đổi liều. Duy trì với 10-20mg/lần/ngày, liều giới hạn mỗi ngày là 40mg.[1]
Chữa trị cùng thuốc lợi niệu: Cần phải ngưng dùng thuốc lợi liều từ 1-3 ngày rồi mới dùng chất ức chế men chuyển, cần thiết có thể sử dụng thuốc với liều ban đầu rất nhỏ, 5mg hay ít hơn trong vòng 24 tiếng. Thận trọng tăng liều theo đáp ứng chữa trị.
Suy tim: Thường phối hợp cùng với thuốc lợi niệu và digitalis, nên giảm liều lượng thuốc lợi niệu trước khi sử dụng Enalapril và có sự giám sát cẩn thận. Khởi đầu bằng 2,5mg/ngày rồi từ từ tăng đến mức liều duy trì.
Ở người suy thận: Nên giảm liều, khoảng cách của 2 lần dùng cần tăng lên. Khởi đầu với 2,5mg đối với người suy thận nặng, không vượt quá 40mg/ngày.
Trường hợp thâm phân phúc mạc, thường dùng liều 2,5mg.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Meyerlapril 10 bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Đối tượng nhạy cảm với Enalapril hay tá dược của Meyerlapril 10.
Trường hợp bị hạ huyết áp có trước, tiền sử bị phù thần kinh mạch do sử dụng các chất ức chế men chuyển.
Đối tượng bị hẹp động mạch chủ, động mạch thận 2 bên, người chỉ có 1 bên thận bị hẹp động mạch thận hoặc bị bệnh cơ tim tắc nghẽn mức độ nặng.
5 Tác dụng phụ
Ở hệ TK: Đau đầu, loạn cảm, mệt mỏi, chóng mặt, dị cảm hoặc mất ngủ.
Trên tim mạch: Đau ngực, tụt huyết áp nặng, ngất, đánh trống ngực, phù mạch và tụt huyết áp thế đứng.
Da: Phát ban.
Trên đường tiêu hóa: Ói mửa, vị giác rối loạn, đau bụng, ỉa chảy và buồn ói.
Hệ hô hấp: Ho khan.
Khác: Suy thận.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi niệu lơi kali | Có thể làm tăng Kali huyết tương |
NSAID | Có thể khiến tác dụng Enalapril giảm |
Lithium | Làm giảm thanh thải Lithium |
Rượu | Có thể tăng cường tác dụng của rượu |
Thuốc gây mê, thuốc giãn mạch khác | Nguy cơ gây tụt huyết áp nghiêm trọng |
Thuốc chống tăng huyết áp | Cho tác dụng cộng lực |
Narcotic | Khiến tác dụng hạ áp tăng lên |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Meyerlapril 10 cẩn trọng ở các đối tượng nghi ngờ có hẹp động mạch thận (phải đánh giá lượng creatinin huyết trước khi bắt đầu chữa trị) và các đối tượng bị suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Meyerlapril 10 ở người có bầu.
Có thấy Enalapril tiết vào sữa mẹ. Ở liều chữa trị thông thường, nguy cơ gây hại với trẻ bú mẹ rất thấp.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng Meyerlapril 10 ở các bệnh nhân này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện là tụt huyết áp nặng.
Ngưng dùng thuốc Enalapril, giám sát bệnh nhân thật chặt chẽ, dùng các biện pháp chữa trị và hỗ trợ như rửa dạ dày, gây nôn, truyền huyết tương và NaCl 0,9% qua tĩnh mạch nhằm duy trì huyết áp, chữa trị tình trạng mất cân bằng điện giải. Có thể loại bỏ Enalapril ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu.
7.5 Bảo quản
Cần để thuốc Meyerlapril 10 ở nơi dưới 30 độ C, mát mẻ, thoáng ráo, tránh ẩm, ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Donyd 10mg - Điều trị tình trạng tăng huyết áp và suy tim
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Meyerlapril 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Vinlaril 5mg của Dược phẩm Vĩnh Phúc có công dụng điều trị bệnh thận do tiểu đường, huyết áp cao, chữa trị hậu nhồi máu cơ tim,... Sản phẩm chứa 5mg Enalapril maleat.
Vasopren 10mg của Sopharma AD chứa 10mg Enalapril maleat với chỉ định ở các bệnh lý tăng huyết áp vô căn, dự phòng bệnh suy tim có triệu chứng,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Enalapril maleat trong viên Meyerlapril 10 là chất ức chế men chuyển angiotensin. Sau khi uống thuốc, hoạt chất này sẽ bị thủy phân để tạo chất hoạt động Enalaprilate tại gan. Nó gây giảm huyết áp thông qua việc giảm sức cản trở toàn bộ ở ngoại vi, kèm theo là gây tăng nhẹ hoặc không khiến tần số tim, lưu lượng tim hoặc lưu lượng tâm thu tăng lên. Thuốc có thể gây giãn cả tĩnh mạch lẫn động mạch.
Ở suy tim, Enalapril sẽ làm giảm cả tiền và hậu tải, có thể gây tăng cung lượng tim nhưng không ảnh hưởng đáng kể tới nhịp tim.
Chữa trị dài ngày với Enalapril sẽ gây ra chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim, còn làm gia tăng sức chịu đựng lúc gắng sức.
9.2 Dược động học
Có kahorng 60% Enalapril được hấp thu qua tiêu hóa sau khi uống, không bị thức ăn ảnh hưởng. Cmax trong huyết tương có sau 4 tiếng dùng thuốc. Tác dụng huyết động học của Enalapril có thể kéo dài tới khoảng 24 tiếng.
Thải trừ Enalapril qua thận. Khi ngưng thuốc đột ngột, không gây ra tình trạng tăng huyết áp bất ngờ.
10 Thuốc Meyerlapril 10 giá bao nhiêu?
Thuốc trị tăng huyết áp Meyerlapril 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Meyerlapril 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Meyerlapril 10 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Meyerlapril 10 có hiệu quả với các bệnh tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận gây ra do tiểu đường nhờ tác động của Enalapril.
- Hoạt chất Enalapril còn cho thấy triển vọng trong việc điều trị bệnh lý suy tim sung huyết.[2]
- Enalapril không gây ảnh hưởng đáng kể đối với nhip tim.
13 Nhược điểm
- Dùng Enalapril có thể khiến người bệnh xuất hiện triệu chứng ho khan, tụt huyết áp nặng, phát ban.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
- ^ Tác giả P A Todd, R C Heel (đăng tháng 3 năm 1986). Enalapril. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension and congestive heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2025.