Meyerclinda 150
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Số đăng ký | VD-32329-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clindamycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk881 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Meyerclinda 150 có thành phần:
Clindamycin: ………………… 150mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyerclinda 150
Thuốc Meyerclinda 150 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí (đặc biệt là do Bacteroides fragilis). Thuốc cũng được dùng trong điều trị các bệnh do nhiễm vi khuẩn Gram dương, tuy nhiên không phải là lựa chọn đầu.
Chỉ định cụ thể:
- Điều trị viêm phế quản phổi, nhiễm khuẩn tai mũi họng, răng hàm mặt.[1]
- Điều trị mụn trứng cá, nhiễm khuẩn da, xương khớp, sinh dục, nhiễm khuẩn huyết.
- Các nhiễm khuẩn ổ bụng như áp xe trong ổ bụng, viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn nặng đường sinh dục nữ và vùng chậu hông như: viêm tế bào chậu hông, áp xe vòi trứng không do lậu, viêm màng trong tử cung, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo do vi khuẩn kỵ khí gây ra sau khi phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cledamed 150 phòng viêm nội tâm mạc, điều trị nhiễm khuẩn nặng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Meyerclinda 150
3.1 Liều dùng
Trẻ em: tổng liều 8 - 20 mg/ kg thể trọng/ngày, chia đều 3-4 lần uống.
Người lớn: uống 1-3 viên/lần, cách mỗi 6 - 8 giờ, dùng tối đa 12 viên/ngày.
Suy gan, suy thận: không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở người bệnh gan và người suy thận từ nhẹ đến vừa.
Liều cụ thể trong một số bệnh:
Điều trị | Người lớn | Trẻ em |
Nhiễm ký sinh trùng babesia | Phối hợp thêm với quinin. Liều Clindamycin: uống 4 viên/lần x 3 lần/ngày x 7 ngày. | Phối hợp thêm với quinin. Liều Clindamycin: 20 - 40 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần uống, các lần uống cách nhau 8 giờ, uống trong vòng 7 ngày. |
Viêm miệng hầu | Uống 1-3 viên/lần, cách mỗi 6, dùng trong 7 ngày. | Uống 10 - 20 mg/kg/ngày, chia đều 3-4 lần uống |
Dự phòng viêm màng trong tim | Uống 4/lần vào thời điểm 30 - 60 phút trước phẫu thuật | Uống 20 mg/kg/lần vào thời điểm 30 - 60 phút trước phẫu thuật |
Nhiễm Toxoplasma | Phối hợp với acid folinic và pyrimethamin. Liều Clindamycin: uống 4 viên/lần, cách mỗi 6 giờ. | |
Sốt sản kéo dài hơn 48 giờ do Mycoplasma | Uống 2 viên, cách 8 giờ/lần cho đến khi hết sốt. | |
Viêm phổi sặc | Dùng 600 mg Clindamycin tiêm mạch chậm, cách mỗi 8 giờ, sau đó uống 300 mg clindamycin/lần, cách mỗi 6 giờ, trong 10-14 ngày. | |
Vết thương do động vật cắn | Phối hợp với fluoroquinolon. Liều Clindamycin: uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày. |
3.2 Cách dùng
Uống viên thuốc với nước (nhiều nước), uống cùng thức ăn hoặc không.
4 Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với thành phần thuốc Meyerclinda 150, hay tiền sử quá mẫn với Lincomycin, clindamycin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Clindacine 600 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: tiêu chảy do Clostridium difficile, nôn, buồn nôn, bụng đau.
Ít gặp: phát ban, hội ching Stevens-Johnson, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp: viêm tróc da, ban đỏ da, viêm âm đạo, viêm thực quản, chức năng gan bất thường, chức năng thận bất thường, vàng da, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, mất bạch cầu hạt.
6 Tương tác
Các thuốc phong bế thần kinh cơ có thể bị tăng tác dụng khi dùng cùng với Clindamycin.
Không dùng thuốc Meyerclinda 150 đồng thời với:
- Thuốc tránh thai steroid uống: bị giảm tác dụng.
- Erythromycin: có thể gây ức chế tác dụng của các thuốc.
- Loperamid, ciphenoxylat, hoặc opiat: có thể làm trầm trọng thêm tình trạng viêm đại tràng do sử dụng clindamycin.
- Hỗn dịch kaolin - pectin: clindamycin bị giảm hấp thu nếu uống cùng lúc.
- Vắc xin thương hàn: có thể bị tăng tác dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng thuốc nếu người bệnh bị tiêu chảy liên tục trong quá trình dùng clindamycin. Phải điều trị thận trọng đối với người bệnh có tiền sử viêm đại tràng hoặc đang có bệnh Đường tiêu hóa.
Cần điều chỉnh liều dùng khi điều trị ở người bệnh suy gan nặng; và cần theo dõi chức năng gan, thận, công thức máu nếu phải dùng thuốc dài ngày.
Trẻ dưới 16 tuổi cần được theo dõi chức năng của các cơ quan trong cơ thể khi phải dùng thuốc thường xuyên.
Thuốc không an toàn khi dùng ở bệnh nhân bị loạn chuyển hóa porphyrin, và dung nạp kém ở bệnh nhân AIDS.
Không nên dùng thuốc điều trị các nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, tránh dùng thuốc cho người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: độ an toàn của thuốc khi dùng trong thời kỳ mang thai chưa được xác định, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mang thai, trừ khi không còn phương pháp nào thay thế.
Bà mẹ cho con bú: tránh cho trẻ bú nếu cần dùng thuốc điều trị.
7.3 Xử trí quá liều
Không chỉ định điều trị quá liều cụ thể. Nếu không may uống quá liều thuốc, người bệnh nên được đưa tới bệnh viện gần nhất để được theo dõi và điều trị đúng cách.
7.4 Bảo quản
Đặt thuốc Meyerclinda 150 nơi khô, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Meyerclinda 150 tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Clindamycin 150mg F.T Pharma, sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị các bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin gây ra như: nhiễm trùng đường hô hấp do vi khuẩn kỵ khí, viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn máu,...
Thuốc Sadaclin Cap., sản phẩm của Sungwon Adcock Pharm., hộp 10 vỉ x 10 viên, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như: áp xe ổ bụng, vết thương mưng mủ, nhiễm khuẩn tai mũi họng, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu hông, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ, viêm màng trong tim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Clindamycin thuộc nhóm kháng sinh lincosamid, có khả năng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn tùy thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn và nồng độ thuốc tại vị trí nhiễm trùng. Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế hình thành liên kết peptide, từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Clindamycin nhạy cảm với: vi khuẩn Gram dương kỵ khí (Propionibacterium, Peplostreptococcus spp., Eubacterium, Peplococcus, nhiều chủng Clostridium perfringens và C. telani); vi khuẩn Gram dương ưa khí (Bacillus anthracis, Staphylococci, Streptococci, Corynebacterium diphteriae.); một số chủng Nocardia Asteroides, Actinomyces spp., Plasmodium spp., Toxoplasma gondii.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc bền vững trong môi trường acid. Clindamycin được hấp thu khoảng 90% qua đường tiêu hóa. Nồng độ trung bình trong huyết tương đạt khoảng 0,7 microgam/ml sau 6 giờ uống thuốc.
Phân bố: phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả mô xương. Thuốc có mặt trong sữa mẹ, qua được hàng rào nhau thai và đạt nồng độ cao trong dịch mật.
Chuyển hóa: chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa N-dimethyl và sulfoxide.
Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu khoảng 10% liều dưới dạng có hoạt chất và bài tiết khoảng 4% qua phân, phần còn lại được bài tiết chậm sau vài ngày dưới dạng chất chuyển hóa
không hoạt tính.
10 Thuốc Meyerclinda 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerclinda 150hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Meyerclinda 150 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Clindamycin là kháng sinh hữu ích trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí và có hiệu quả điều trị hầu hết các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và cầu khuẩn gram dương gây ra.
- Dạng bào chế viên nang cứng giúp thuận tiện trong việc chia liều và sử dụng khi điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Meyerclinda 150 gồm: tiêu chảy, đau bụng, nôn....
Tổng 8 hình ảnh







