Meyerbroxol
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Công ty đăng ký | Công ty Liên doanh Meyer - BPC |
Số đăng ký | 893100695724 (SĐK cũ: VD-19162-13) |
Dạng bào chế | Thuốc cốm pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 1g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ambroxol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | min041 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Meyerbroxol chứa: Ambroxol hydroclorid 30mg
Dạng bào chế: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyerbroxol
Thuốc Meyerbroxol được chỉ định dùng cho bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp (bao gồm cả cấp tính và mãn tính) gặp tình trạng tăng tiết dịch phế quản.
Một số trường hợp cụ thể sử dụng Meyerbroxol bao gồm hen phế quản, viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn,…
Thuốc Meyerbroxol cũng được sử dụng để ngăn ngừa các biến chứng phổi sau khi mổ/ cấp cứu.

==>> Xem thêm thuốc: SaViBroxol 30 giúp làm tiêu chất nhầy đường hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meyerbroxol
3.1 Liều dùng
Liều dùng cho người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 1 gói/lần x 3 lần/ngày. Trong trường hợp sử dụng kéo dài, giảm liều còn 2 lần/ngày
Liều dùng cho trẻ em 5-10 tuổi: ½ gói/lần x 3 lần/ngày. Trong trường hợp sử dụng kéo dài, giảm liều còn 2 lần/ngày
3.2 Cách dùng
Meyerbroxol dạng bột, uống cùng nước, sử dụng thuốc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Meyerbroxol cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển không sử dụng Meyerbroxol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Medibro tab 30mg – tiêu chất nhầy trong bệnh hen phế quản
5 Tác dụng phụ
• Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, ợ nóng
• Tác dụng phụ toàn thận: dị ứng, mề đay, phát ban
6 Tương tác
• Meyerbroxol sử dụng đồng thời với các thuốc kháng sinh có thể làm tăng nồng độ kháng sinh tại mô nhiễm khuẩn.
• Tốt nhất nên thông báo với bác sĩ về các thuốc đang sử dụng để tránh gây phản ứng chéo với Meyerbroxol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
• Đối tượng có nguy cơ viêm loét Đường tiêu hóa hoặc có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa cần thận trọng khi dùng Meyerbroxol do tăng nguy cơ chảy máu
• Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị ho ra máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng Meyerbroxol cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang mang thai giai đoạn tam cá nguyệt đầu tiên.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Meyerbroxol không gây ảnh hưởng đáng kể đến người lái xe và vận hành máy móc
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận triệu chứng khi dùng quá liều Meyerbroxol. Bệnh nhân xuất hiện triệu chứng bất thường nghi ngờ dùng quá liều cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Meyerbroxol ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Meyerbroxol hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
• Ambrolex 30 có thành phần Ambroxol 30mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, điều trị bệnh đường hô hấp, quy cách hộp 2 vỉ 10 viên.
• Ambroxol Syrup 30mg/5ml Flamingo có thành phần Ambroxol 30mg/5ml, được sản xuất bởi Flamingo Pharmaceuticals Ltd, làm tiêu chất nhầy đường hô hấp, quy cách hộp 1 lọ 60ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Theo nghiên cứu, Ambroxol là một chất chuyển hóa từ hoạt chất mẹ là Bromhexin, thuộc nhóm thuốc long đờm, làm tiêu chất nhầy.
Cơ chế hoạt động của Ambroxol:
• Tăng quá trình tiết dịch nhầy đường hô hấp, thay đổi tính chất chất nhầy, làm loãng đờm, từ đó làm long đờm, giúp dễ dàng tống đờm ra ngoài bằng phản xạ cơ học.
• Phá vỡ sợi mucopolysaccharide trong dịch tiết, làm giảm độ nhớt, gây tiêu chất nhầy.
• Kích thích quá trình hoạt động của hệ thống lông chuyển, tăng vận chuyển đờm ra khỏi đường hô hấp.
• Kích thích sản xuất và giải phóng surfactant, cải thiện chức năng hệ thống hô hấp.
• Chống oxy hóa, chống viêm.
9.2 Dược động học
Ambroxol sử dụng đường uống được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn, Sinh khả dụng khoảng 70% (30% chuyển hóa bước đầu qua gan), thời gian để nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 30 phút đến 3 giờ sau khi uống thuốc. Thuốc phân bố rộng rãi, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 90%. Ambroxol chuyển hóa chính tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính, hoặc có hoạt tính yếu. Sau đó, Ambroxol và các chất chuyển hóa thời trừ qua nước tiểu và phân.
10 Thuốc Meyerbroxol giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerbroxol chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Meyerbroxol mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Meyerbroxol trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
• Thuốc Meyerbroxol dạng cốm bột gói nhỏ dễ dàng và thuận tiện sử dụng.
• Hoạt chất Ambroxol đem lại hiệu quả cao giúp làm tiêu chất nhầy, long đờm, giảm ho.
13 Nhược điểm
• Tình trạng dị ứng, buồn nôn đã được ghi nhận sau khi sử dụng Meyerbroxol.
Tổng 5 hình ảnh




