1 / 4
thuoc meyeralene 2 U8310

Meyeralene

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMeyer-BPC, Công ty liên doanh Meyer - BPC
Công ty đăng kýCông ty liên doanh Meyer - BPC
Số đăng kýVD-18832-13
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 25 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAlimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme1901
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Lam Phượng Biên soạn: Dược sĩ Lam Phượng
Dược sĩ Lâm Sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Meyeralene có chứa:

  • Alimemazin tartrat với hàm lượng 5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyeralene

Meyeralene được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mất ngủ ở người lớn và trẻ em
  • Ngứa dai dẳng, nổi mề đay, viêm da do dị ứng
  • Viêm mũi dị ứng, hắt hơi liên tục, sổ mũi
  • Gây an thần trước khi phẫu thuật
  • Tình trạng sảng do cai rượu
  • Buồn nôn thường xuyên ở trẻ em.
Thuốc Meyeralene điều trị tình trạng sảng rượu do cai rượu
Thuốc Meyeralene điều trị tình trạng sảng rượu do cai rượu

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Meyeralene

3.1 Liều dùng

Tùy vào mục đích điều trị, liều dùng cụ thể như sau:

3.1.1 Trong điều trị dị ứng và mề đay

Người lớn: 2 viên/lần, uống 2–3 lần/ngày.

Người cao tuổi: 2 viên/lần, uống 1–2 lần/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: uống ½ đến 1 viên/lần, dùng 3–4 lần/ngày.

3.1.2 Trước khi gây mê

Trẻ từ 2–7 tuổi: liều tối đa 2 mg/kg thể trọng, uống trước khi gây mê 1–2 giờ.

3.1.3 Chống dị ứng và chống say tàu xe

Người lớn: 1–2 viên/lần, dùng 2–4 lần/ngày.

Trẻ trên 2 tuổi: 0,5–1 mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

3.1.4 Mất ngủ

Người lớn: 1–4 viên, uống trước khi đi ngủ.

Trẻ trên 2 tuổi: 0,25–0,5 mg/kg thể trọng/ngày, dùng vào buổi tối.

3.1.5 Trạng thái sảng do cai rượu

Người lớn: uống tổng cộng 10 viên/ngày, chia nhiều lần.

3.2 Cách dùng

Thuốc Meyeralene được dùng đường uống.

Nên uống Meyeralene nguyên viên, không bẻ hoặc nhai.

Uống Meyeralene sau ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

Trong điều trị mất ngủ, nên dùng trước khi đi ngủ để phát huy hiệu quả.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Meyeralene trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Alimemazin hoặc bất kỳ dẫn xuất phenothiazin
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú
  • Người mắc glôcôm góc hẹp
  • Bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu
  • Bệnh nhân động kinh, Parkinson, thiểu năng tuyến giáp
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng
  • Người mắc bệnh nhược cơ, u tế bào ưa crôm
  • Phì đại tuyến tiền liệt gây bí tiểu
  • Tình trạng quá liều rượu, barbituric, opioid.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Toussolène 5mg điều trị mày đay và ngứa

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng, thời gian sử dụng và cơ địa từng người.

Thường gặp (ADR >1/100): Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, mệt mỏi.

Ít gặp (ADR từ 1/1.000 đến 1/100): Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp (ADR <1/1.000):

  • Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Tụt huyết áp, tim đập nhanh.
  • Vàng da, viêm gan, các triệu chứng ngoại tháp.
  • Run rẩy kiểu Parkinson, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn vận động muộn.
  • Nguy cơ suy hô hấp, đặc biệt ở trẻ nhỏ.
  • Tổn thương men răng do khô miệng kéo dài.

6 Tương tác

Dùng chung với rượu, thuốc ngủ nhóm barbiturat hoặc các thuốc an thần khác có thể tăng nguy cơ ức chế thần kinh trung ương, gây ức chế hô hấp.

Tác dụng chống loạn thần của Alimemazin bị giảm khi dùng cùng các thuốc kháng cholinergic.

Làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp với thuốc chẹn alpha-adrenergic.

Đối kháng với amphetamin, Levodopa, Clonidin, guanethidin, adrenalin.

Tránh dùng adrenalin trong xử trí quá liều vì có thể làm trầm trọng thêm tình trạng loạn nhịp.

Liều cao Alimemazin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ đường huyết.

Một số thuốc kháng acid, thuốc điều trị Parkinson có thể làm thay đổi hấp thu của Alimemazin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Meyeralene trước khi dùng.

Không dùng Meyeralene khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.

Thận trọng khi dùng Meyeralene ở người cao tuổi vì dễ bị tụt huyết áp tư thế.

Cần tránh dùng trong điều kiện thời tiết quá nóng hoặc lạnh vì nguy cơ thay đổi nhiệt độ cơ thể.

Alimemazin có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm dị ứng trên da.

Tránh dùng rượu trong thời gian điều trị.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú do chưa đủ dữ liệu về độ an toàn và nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

7.3 Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều gồm: buồn ngủ sâu, mất ý thức, tụt huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp, hạ thân nhiệt, rối loạn vận động.
Xử trí:

  • Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm.
  • Có thể dùng Than hoạt tính để giảm hấp thu.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn.
  • Không dùng adrenalin để xử trí tụt huyết áp.
  • Dùng procyclidin hoặc orphenadrin tiêm bắp/tĩnh mạch nếu có rối loạn trương lực cơ.
  • Co giật được xử trí bằng Diazepam.
  • Trường hợp hội chứng ác tính cần làm mát và có thể dùng dantrolene.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Meyeralene ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

==>> Xem thêm thuốc:  Thuốc Acezin DHG 5 - Điều trị hiệu quả các tình trạng dị ứng

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Alimemazin tartrat là một dẫn xuất của phenothiazin, có tác dụng an thần mạnh nhờ ức chế thụ thể histamin H1 ở thần kinh trung ương. Thuốc còn có đặc tính kháng cholinergic, ức chế thần kinh giao cảm và tác động chống nôn thông qua ức chế vùng nhận cảm hóa học ở hành não. Ngoài ra, Alimemazin còn giúp cải thiện tình trạng dị ứng qua ức chế histamin ngoại biên.[1].

8.2 Dược động học

Hấp thu: Alimemazin hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, thời gian bắt đầu tác dụng khoảng 30–60 phút sau uống. 

Phân bố: Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, qua được hàng rào máu não. 

Chuyển hoá: Chuyển hóa chủ yếu tại gan và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. 

Thải trừ: Thời gian bán thải dao động tùy cơ địa, thường khoảng 4–8 giờ.

9 Một số sản phẩm thay thế

Nếu như thuốc Meyeralene hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang một số sản phẩm sau đây:

Alimemazine 5mg HataPhar là thuốc kê đơn dạng viên nén bao phim, chứa hoạt chất Alimemazine (hay còn gọi là Trimeprazin hoặc Methylpromazin), do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất và đăng ký tại Việt Nam với số đăng ký VD-16240-12. Sản phẩm được đóng gói hộp 2 vỉ x 25 viên, có tác dụng an thần, chống dị ứng và thường được dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Thelizin 5mg Khapharco là thuốc không kê đơn, bào chế dạng viên nén, chứa Alimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin), được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa với số đăng ký VD-24788-16. Thuốc có xuất xứ tại Việt Nam, quy cách đóng gói hộp 20 vỉ x 25 viên, được sử dụng trong các trường hợp dị ứng, mề đay hoặc cần hỗ trợ giấc ngủ.

10 Thuốc Meyeralene giá bao nhiêu?

Thuốc Meyeralene chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Meyeralene mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Tác dụng an thần rõ rệt, phù hợp điều trị mất ngủ, dị ứng kèm kích thích thần kinh
  • Dạng viên tiện dùng, liều linh hoạt cho cả người lớn và trẻ em
  • Có hiệu quả trong tiền mê và tình trạng sảng do cai rượu

13 Nhược điểm

  • Gây buồn ngủ, ảnh hưởng khả năng lái xe và làm việc
  • Nguy cơ tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, nhất là ở trẻ nhỏ
  • Không dùng được cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ dưới 2 tuổi

Tổng 4 hình ảnh

thuoc meyeralene 2 U8310
thuoc meyeralene 2 U8310
thuoc meyeralene 3 V8386
thuoc meyeralene 3 V8386
thuoc meyeralene 4 O5650
thuoc meyeralene 4 O5650
thuoc meyeralene 5 H3013
thuoc meyeralene 5 H3013

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyeralene của Cục Quản Lý Dược phê duyệt. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bé 5 tuổi dùng được không ạ

    Bởi: Nguyễn thị kim chi vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, không biết bé nhà mình gặp tình trạng gì để em tư vấn cho mình ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Lam Phượng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Meyeralene 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Meyeralene
    VS
    Điểm đánh giá: 5/5

    Loại này dùng OK lắm mình mất ngủ từ ngày dùng giờ tối lại ngủ ngon lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789