Mexiprim 4
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 - Dopharma |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 - Dopharma |
Số đăng ký | VD-27094-17 |
Dạng bào chế | Thuốc cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 1,5g |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at69 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mexiprim 4 là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Mexiprim 4 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói thuốc Mexiprim 4 có chứa các thành phần gồm:
- Montelukast (dưới dạng Montelukast natri): 4 mg
- Tá dược (Đường trắng, Lactose, Manitol, Bột mùi cam, Silicon dioxyd keo): Vừa đủ 1 gói 1,5g.
Dạng bào chế: Thuốc cốm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mexiprim 4
2.1 Tác dụng của thuốc Mexiprim 4
Montelukast là chất đối kháng mạnh và chọn lọc của leukotriene D4 (LTD4) tại thụ thể cysteinyl leukotriene (Cys LT1), trong phổi và cây phế quản. Điều này làm giảm sự co thắt phế quản do leukotriene gây ra và dẫn đến ít viêm hơn. Các nghiên cứu về montelukast ở trẻ em cho thấy thuốc được dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng phụ được báo cáo là nhẹ và bao gồm đau đầu, nhiễm trùng tai, buồn nôn, đau bụng và viêm họng. Rõ ràng từ các thử nghiệm lâm sàng rằng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ này cao hơn so với giả dược. Hội chứng Churg-Strauss xảy ra khi giảm liều steroid không liên quan đến montelukast. Một báo cáo trường hợp tăng bạch cầu ái toan ở phổi có liên quan đến chất đối kháng thụ thể cysteinyl leukotriene loại 1 ngoài zafirlukast cho thấy hội chứng này có thể liên quan đến tác dụng của thuốc kháng leukotriene tại các thụ thể leukotriene.
Đã có báo cáo rằng không cần điều chỉnh liều khi sử dụng montelukast cho bệnh nhân rối loạn chức năng thận và gan nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, đã có một báo cáo trường hợp viêm gan cấp tính do montelukast gây ra ở một người đàn ông 75 tuổi và một trường hợp ứ mật khác có liên quan đến việc sử dụng montelukast. Hơn nữa, người ta cũng chứng minh rằng điều trị bằng montelukast làm tăng hoạt động tiêu diệt thực bào và nội bào của bạch cầu đa nhân ở bệnh nhân hen suyễn. Có những báo cáo cho thấy chất đối kháng thụ thể CysLT1 có tác dụng chống viêm đáng kể đối với tình trạng viêm phổi do chất gây dị ứng và xơ hóa ở mô hình động vật phản ánh những thay đổi trong việc tái tạo đường thở được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn dai dẳng. Do đó, tác dụng chống viêm mạnh của thuốc chẹn thụ thể CysLT1 có thể có lợi trong việc kiểm soát lâu dài bệnh hen phế quản[1].
Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 66%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi các bữa ăn tiêu chuẩn. Sau khi cho trẻ em từ 2 đến 5 tuổi uống viên nhai 4 mg lúc đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 2 giờ sau khi dùng.
Montelukast gắn kết hơn 99% với protein huyết tương và Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của montelukast trung bình là 8-11 lít.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại dạ dày ruột, gan bởi sự tham gia của enzym cytochrom P450.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Mexiprim 4
Thuốc Mexiprim 4 được sử dụng để chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính.
- Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức đối với bệnh nhân lớn tuổi và trẻ nhỏ trên 6 tuổi.
- Điều trị viêm mũi dị ứng.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Montesin 5mg điều trị hen khí phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mexiprim 4
3.1 Liều dùng thuốc Mexiprim 4
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:
- Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: 1 gói/ngày, uống vào buổi tối.
- Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: 1.5 gói/ngày, uống vào buổi tối.
- Người lớn và trẻ em có độ tuổi trên 15: 2.5 gói/ngày, uống vào buổi tối.
Bệnh nhân co thắt phế quản do gắng sức:
- Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: 1.5 gói/ngày, sử dụng trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.
Để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng: Thuốc được uống vào buổi sáng hoặc tối.
Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Trẻ em có độ tuổi từ 2 đến 5: Uống 1 gói/ngày.
- Trẻ em có độ tuổi từ 6 đến 14: Uống 1,5 gói/ngày.
- Người lớn và trẻ nhỏ có độ tuổi trên 15: Uống 2,5 gói/ngày.
Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm:
- Trẻ nhỏ từ 6 tháng đến 5 tuổi: Uống 1 gói/ngày.
- Trẻ nhỏ từ 6 đến 14 tuổi: Uống 1,5 gói/ngày.
- Trẻ em có độ tuổi trên 15 và người lớn: Uống 2,5 gói/ngày.
Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng: Uống 1 gói/ngày. Uống vào buổi tối, liều dùng có thể tùy theo lứa tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Mexiprim 4 hiệu quả nhất
Có thể uống trực tiếp hoặc trộn với thực phẩm mềm lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng.
Không mở bao bì khi chưa sử dụng, thuốc phải được dùng trong vòng 15 phút sau khi mở gói.
Khi đã trộn với thực phẩm, thuốc phải được dùng ngay không bảo quản được.
Nên dùng thuốc vào buổi tối.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Mexiprim 4 với đối tượng có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ dưới 6 tháng tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ingair 5mg - điều trị hen phế quản mạn tính
5 Tác dụng phụ
Các ADR có thể gặp phải sau khi sử dụng thuốc Mexiprim 4 là:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, đau đầu, ho, đau bụng, ỉa chảy, viêm tai giữa.
- Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nề, ngứa, phát ban, mề đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp.
- Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
6 Tương tác
Không cần điều chỉnh liều khi natri montelukast được dùng đồng thời với theophylin, Prednisone, Prednisolone, thuốc tránh thai, Fexofenadine, Digoxin, warfarin, Gemfibrozil, Itraconazole, hormone tuyến giáp, thuốc ngủ an thần, thuốc chống viêm không steroid, benzodiazepine, thuốc thông mũi, và chất gây cảm ứng enzym Cytochrom P450 (CYP).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc chẩn đoán hen suyễn kéo dài ở trẻ nhỏ (6 tháng – 2 tuổi) cần được thực hiện bởi bác sĩ nhi khoa hoặc bác sĩ chuyên khoa hô hấp.
Bệnh nhân không nên sử dụng Mexiprim 4 trong các trường hợp phát cơn hen suyễn cấp tính và phải luôn có sẵn nhưng thuốc dùng cắt cơn hen khẩn cấp.
Không nên thay thế đột ngột Mexiprim 4 cho corticosteroid dạng hít hoặc uống.
Bệnh nhân điều trị bằng các thuốc chống hen suyễn bao gồm montelukast có thể tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu tương ứng với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng thường điều trị bằng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Những trường hợp này đôi khi liên quan đến việc giảm hoặc ngừng dùng corticosteroid uống.
Không dùng cùng Aspirin hay các thuốc NSAID do các thuốc này làm giảm hiệu quả của Montelukast.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
Không dùng khi thấy gói bột đã quá hạn dùng ghi bên ngoài bao bì.
Vận hành xe, máy móc
Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc Mexiprim 4 cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27094-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 - Dopharma.
Đóng gói: Hộp 20 gói x 1,5g,
9 Thuốc Mexiprim 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Mexiprim 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mexiprim 4 mua ở đâu?
Thuốc Mexiprim 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Murtakat 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm có cùng công dụng với Mexiprim 4
Murtakat 4mg sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế, Việt Nam.
Hiskast 4mg sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
12 Ưu điểm
Thuốc bào chế dạng bột cốm dễ dàng sử dụng.
Thuốc dùng được cho cả trẻ em có độ tuổi trên 6 tháng tuổi[2].
Liều dùng và cách sử dụng đơn giản.
Chi phí phải chăng.
Montelukast là một loại thuốc dùng đường uống (có sẵn ở dạng viên nén bao phim, viên nhai hoặc cốm uống) được FDA chấp thuận để điều trị hen suyễn mãn tính và dự phòng cũng như ngăn ngừa co thắt phế quản do gắng sức. Nó cũng được phê duyệt để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm.[3].
13 Nhược điểm
Do bào chế ở dạng thuốc bột cốm nên cần phải pha trước khi sử dụng hơi phức tạp.
Khó che mùi vị khó chịu của thuốc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả ongkang Chen, Xiaohuan Wang, Huichun Shi, Peng Zou (đăng ngày 21 tháng 4 năm 2022), Montelukast Inhibits HCoV-OC43 Infection as a Viral Inactivator, PubMed Central. Truy cập ngày 19 tháng 07 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: Harrison R. Wermuth và cộng sự (Ngày đăng: 25 tháng 4 năm 2022). Montelukast, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023