Metroral
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | VD-35508-21 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 01 lọ x 60ml. |
Hoạt chất | Metronidazol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am151 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Metroral được chỉ định để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Metroral.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi 5ml hỗn dịch Metroral chứa:
- Hoạt chất: Metronidazol (dưới dạng metronidazol benzoat) 200 mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
2 Chỉ định của thuốc Metroral
Thuốc Metroral được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em đẻ điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn.
Thuốc Metroral dùng cho người trưởng thành và trẻ em và trẻ sơ sinh >40 tuần tuổi trong:
- Điều trị tình trạng nhiễm trùng trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng phổi, viêm tủy xương, áp xe não…
- Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật
Thuốc Metroral dùng cho người lớn và trẻ em >10 tuổi trong:
- Viêm âm đạo
- Nhiễm khuẩn răng cấp tính
- Các vết loét ở chân
Thuốc Metroral dùng cho người lớn và trẻ em trong:
- Bệnh trùng roi
- Nhiễm khuẩn helicobacter pylori
- Bệnh do amip gây ra
- Viêm lợi
- Bệnh nhiễm khuẩn do giardia.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Metronidazol 250mg Hà Tây điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metroral
3.1 Liều dùng
Metroral có chứa 200mg Metronidazol trong mỗi 5ml hỗn dịch nên liều dùng sẽ được tính theo lượng Metronidazol rồi quy sang thể tích.
Phân loại | Đối tượng | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật gây ra do vi khuẩn kỵ khí | Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | Dùng 10ml/lần, 2 lần uống cách nhau 8 giờ. Dùng 24 giờ trước phẫu thuật và sau phẫu thuật khi có thể uống Metroral (trước khi uống được có thể dùng đường truyền tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng) | Điều trị trong khoảng 07 ngày hoặc tùy tình trạng của người bệnh |
Trẻ em dưới 12 tuổi | 20-30mg/kg x 01 lần duy nhất trước phẫu thuật 1-2 giờ | ||
Trẻ sơ sinh dưới 40 tuần tuổi | 10mg/kg x 01 liều duy nhất trước khi phẫu thuật | ||
Người già | Thận trọng khi dùng | ||
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí | Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | Khởi đầu: 20 ml sau đó 10ml/lần, các lần cách nhau 08 giờ. | |
Trẻ em từ 8 tuần tuổi đến 12 tuổi | Dùng 01 lần duy nhất với liều 20-30 mg/kg trong 01 ngày. Hoặc 7,5 mg/kg/lần, uống 08 giờ một lần. Có thể tăng liều lên 40mg/kg. | Khoảng 07 ngày | |
Trẻ em dưới 8 tuần tuổi | Dùng 01 lần duy nhất với liều 15 mg/kg trong 01 ngày. Hoặc 7,5 mg/kg/lần, uống 12 giờ một lần. | ||
Điều trị nhiễm vi sinh vật đơn bào và các nhiễm khuẩn khác | Tùy tình trạng của từng bệnh nhân và mức độ bệnh mà liều dùng sẽ thay đổi phù hợp với từng trường hợp | ||
Điều trị nhiễm khuẩnhelicobacter pylori | Điều trị kết hợp | Liều 20 mg/kg/ngày, tối đa 12,5ml/lần. Ngày uống 02 lần. | Trong 07-14 ngày |
3.2 Cách dùng
Thuốc Metroral dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Metroral.
- Quá mẫn với các dẫn chất nitro-imidazol khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vinphazin điều trị và đề phòng nhiễm trùng khoang miệng.
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan/tổ chức | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ thống tạo máu và bạch huyết | Rất hiếm gặp | Tăng/giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Hiếm gặp | Sốc phản vệ |
Chưa rõ tần suất | Nổi mày đay, phù mạch và sốt | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chưa rõ tần suất | Chán ăn |
Rối loạn tâm thần | Rất hiếm gặp | Rối loạn tâm thần (nhầm lẫn, ảo giác) |
Chưa rõ tần suất | Tâm trạng chán nản | |
Rối loạn hệ thần kinh | Rất hiếm gặp | Bệnh não, hội chứng tiểu não, buoonf ngủ, đau đầu chóng mặt, rối loạn vận động, co giật |
Chưa rõ tần suất | Bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc động kinh co giật tạm thời, viêm màng não vô trùng | |
Bệnh mắt | Rất hiếm gặp | Rối loạn thị giác thoáng qua như cận thị |
Chưa rõ tần suất | Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh | |
Rối loạn tiêu hóa | Chưa rõ tần suất | Mùi vị khó chịu, đau thượng vị và tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa. |
Rối loạn da và niêm mạc | Rất hiếm gặp | Phát ban, mụn mủ, ngứa, đỏ bừng |
Chưa rõ tần suất | Hồng ban, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu mô | |
Rối loạn cơ xương khớp | Rất hiếm gặp | Đau cơ, đau khớp |
Rối loạn thận và tiết niệu | Rất hiếm gặp | Nước tiểu tối màu |
Rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp | Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng men gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan, vàng da, viêm tụy |
6 Tương tác
Có thể gặp tương tác của Metroral khi dùng đồng thời với:
- Rượu và các thuốc chứa alcol
- Thuốc chống đông
- Lithi
- Ciclosporin và tacrolimus
- Phenobarbital
- Busulfan
- Carbamazepin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Metroral là thuốc kê đơn.
Đọc kỹ HDSD của Metroral trước khi dùng.[1]
Metronidazol tích tụ ở trẻ em dưới 40 tuần tuổi nên cần chú ý theo dõi. Ngoài ra, Metronidazol tích tụ có thể gặp ở người hôn mê gan.
Khi dùng Metroral hơn 10 ngày cần kiểm tra lâm sàng và xét nghiệm để đánh giá các tác dụng phụ.
Sau khi loại trừ được Trichomonas vaginalis có thể nhiễm khuẩn lậu cầu.
Thận trọng khi dùng thuốc Metroral ở người suy thận dù chưa biết ảnh hưởng trên lâm sàng.
Thuốc Metroral và chất chuyển hóa bị loại bỏ ở người chạy thận nhân tạo trên 08 giờ nên dùng thêm liều Metroral.
Bệnh nhân suy thận thẩm tách phúc mạc gián đoạn (IPD) hoặc lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD) không cần hiệu chỉnh liều dùng.
Người suy gan làm giảm thải trừ metronidazol.
Thận trọng khi dùng Metroral cho người bệnh não gan, bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại vi mức độ nặng.
Thuốc Metroral có chứa tá dược là 1g đường và 0,8g Sorbitol trong mỗi 5ml hỗn dịch nên chú ý với một số người có chỉ định thận trọng hoặc chống chỉ định.
Metronidazol đã có báo cáo về vấn đề gây tối màu nước tiểu, nguy cơ đột biến ở người.
Người mắc hội chứng Cockayne có thể nhiễm độc gan nặng hoặc suy gan cấp được báo cáo khi dùng Metronidazol toàn thân. Trường hợp này nên được kiểm tra và theo dõi sức khỏe thường xuyên.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc dùng Metronidazol khi mang thai vì vậy không nên sử dụng.
Thận trọng khi dùng Metronidazol khi cho con bú vì Metronidazol vào được sữa mẹ.
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không nên dùng Metroral.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn và nôn, mất ngủ, rối loạn phương hướng nhẹ.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Momotene điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo do nấm và phòng ngừa nhiễm khuẩn âm đạo trước và sau khi thực hiện các thủ thuật phụ khoa. Được sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây với quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 12 viên. Giá bán hiện tại là 75,000đ/Hộp.
Thuốc Penveril có chứa Acetyl spiramycin và Metronidazol điều trị nhiễm trùng răng miệng, áp xe răng. Được sản xuất tại Công ty cổ phần dược TW Mediplantex với quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-35508-21
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Đóng gói: Hộp 01 lọ x 60ml.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Metroral có chứa Metronidazol - thuốc kháng sinh nhóm 5-nitro-imidazol có tác dụng diệt khuẩn với phổ hoạt tính rộng do cơ chế ảnh hưởng đến cấu trúc xoắn ADN từ đó ngăn cản hình thành các chất phản ứng, cấu trúc xoắn mất, làm chết vi sinh vật.
10.2 Dược động học
Metronidazol hấp thu tốt qua tiêu hóa. Metronidazol phân bố trong các mô, dịch cơ thể và Metronidazol vào được sữa mẹ, nước bọt, tính dịch, dịch âm đạo, dịch não tủy. Metronidazol gắn với protein máu khoảng 10%. Metronidazol chuyển hóa qua gan. Metronidazol thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
11 Thuốc Metroral giá bao nhiêu?
Thuốc Metroral hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Metroral mua ở đâu?
Thuốc Metroral mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Metroral để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12.1 Ưu điểm
- Thuốc Metroral có chứa Metronidazol có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm.
- Metronidazole vẫn là thuốc được lựa chọn trong điều trị các bệnh nhiễm trùng kỵ khí, ký sinh trùng[2]
- Thuốc Metroral dùng được cho người lớn và trẻ em.
- Thuốc Metroral bào chế dạng hỗn dịch uống Sinh khả dụng cao, không đắng, hấp thu nhanh hơn dạng viên nén.
- Thuốc Metroral được sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.
12.2 Nhược điểm
- Có thể gặp tác dụng không mong muốn khi dùng Metroral
- Dạng hỗn dịch nên phải đong đúng thể tích để sử dụng
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ Tác giả David Leitsch (Ngày đăng: tháng 08 năm 2019). A review on metronidazole: an old warhorse in antimicrobial chemotherapy, PubMed. Truy cập ngày 02 tháng 02 năm 2024.