Metrima-M
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm 3/2 (FT-PHARMA), Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 |
Số đăng ký | 893115200024 |
Dạng bào chế | Viên nén đặt âm đạo |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clotrimazol, Metronidazol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2738 |
Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Metrima-M có chứa:
- Metronidazol 500mg.
- Clotrimazol 100mg.
Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metrima-M
Metrima-M được chỉ định trong điều trị viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo, viêm cổ tử cung do nhiễm Trichomonas vaginalis với nhiễm Candida hoặc vi khuẩn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gyndizol điều trị tại chỗ nhiễm khuẩn âm đạo và cổ tử cung
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metrima-M
3.1 Liều dùng
Người lớn: Đặt sâu vào âm đạo mỗi ngày 1 viên Metrima-M. Sử dụng liên tục trong 7 ngày.
3.2 Cách dùng
Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội trong khoảng 20 giây trước khi đặt.
Đặt sâu vào âm đạo vào buổi tối trước khi ngủ, giữ tư thế nằm 15 phút sau khi đặt.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của của Metrima-M.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Mydazol điều trị các viêm nhiễm âm đạo, nhiễm trùng phụ khoa
5 Tác dụng phụ
Chưa rõ tần suất: Phản ứng dị ứng
Rất hiếm gặp: Ngứa, nổi nấm, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Trường hợp triệu chứng nhẹ và không rõ ràng, có thể tiếp tục điều trị. Nếu nặng, cần ngừng thuốc và thông báo bác sĩ.
6 Tương tác
6.1 Metronidazol
Warfarin và các thuốc chống đông uống khác: Tăng tác dụng chống đông. Tránh phối hợp.
Disulfiram: Tăng nguy cơ độc thần kinh (lú lẫn, loạn thần). Không dùng cùng lúc.
Phenobarbital: Tăng chuyển hóa metronidazol.
Lithium: Làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, có nguy cơ gây độc.
Vecuronium: Làm tăng tác dụng giãn cơ không khử cực.
6.2 Clotrimazol
Tacrolimus: Tăng nồng độ Tacrolimus huyết thanh ở bệnh nhân ghép gan. Giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Amphotericin B, Nystatin, flucytosin: Không có báo cáo về tác động đối kháng hay hiệp đồng với Clotrimazol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Metronidazol có thể gây dương tính giả nghiệm pháp Nelson do bất động Treponema pallidum.
Liều cao metronidazol điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia, có thể gây rối loạn tạng máu và bệnh thần kinh thể hoạt động.
Nếu có dấu hiệu kích ứng hoặc mẫn cảm khi sử dụng, cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú, trừ khi thật sự cần thiết và phải được giám sát.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có thông tin cụ thể về quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Metrima-M nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Metrima-M hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Meclon của Công ty cổ phần dược phẩm APAC, chứa metronidazol và clotrimazol điều trị viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm âm hộ cùng âm đạo, viêm cổ tử cung cùng âm đạo gây ra từ nấm Candida, chủng Trichomonas vaginalis hay vi khuẩn.
- Thuốc Vag-Lotuzol được sản xuất bởi Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco - Tenamyd BR s.r.l, chứa metronidazol và clotrimazol, dùng để điều trị các vấn đề nhiễm nấm khu vực âm đạo, nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, ngứa ngáy do khuẩn hoặc nấm Candida.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ tác dụng rộng trên động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis, vi khuẩn kỵ khí. Thuốc không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Cơ chế tác dụng chưa hoàn toàn rõ ràng, nhưng nhóm 5-nitro của thuốc được khử thành các chất trung gian gây độc với tế bào, liên kết với cấu trúc xoắn của DNA làm vỡ các sợi này và làm tế bào chết. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) với vi khuẩn nhạy cảm khoảng 0,5 mcg/ml; các chủng có MIC không quá 16 mcg/ml được coi là nhạy cảm.
Do nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng, nên điều trị đồng thời cho cả hai giới.
Trong trường hợp viêm cổ tử cung âm đạo do vi khuẩn, metronidazol làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đa số người bệnh và không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
9.1.2 Clotrimazol
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng, tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không ảnh hưởng đến Lactobacilli.
Clotrimazol tác động bằng cách liên kết với Phospholipid màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm màng, dẫn đến mất các chất thiết yếu nội bào và tiêu hủy tế bào nấm. Clotrimazol giúp kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. [1]
Tình trạng kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp.
9.2 Dược động học
9.2.1 Metronidazol
Metronidazol dùng theo đường âm đạo được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân rất thấp.
Thời gian bán thải 8 - 10 giờ, gắn kết protein huyết tương dưới 20%.
Metronidazol khueehcs tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo, qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa chủ yếu tại gan thành 2 chất oxy hóa không liên hợp.
Thải trừ qua nước tiểu (35 - 65%), dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa oxy hóa.
9.2.2 Clotrimazol
Khi dùng đường âm đạo, hấp thu rất thấp.
Sau đặt âm đạo 100mg, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt 0,03 mcg/ml sau 1 - 2 ngày.
10 Thuốc Metrima-M giá bao nhiêu?
Thuốc Metrima-M hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Metrima-M mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Metrima-M để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Metrima-M phối hợp 2 hoạt chất điều trị viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo, viêm cổ tử cung do nhiễm Trichomonas vaginalis với nhiễm Candida hoặc vi khuẩn
- Liều dùng đơn giản, mỗi ngày 1 viên trong 7 ngày giúp dễ tuân thủ điều trị.
- Thuốc bào chế dạng viên đặt dễ sử dụng , bảo quản và tiện mang theo người.
13 Nhược điểm
- Metrima-M có thể gây tác dụng phụ: Phản ứng dị ứng, gứa, nổi nấm, viêm da dị ứng do tiếp xúc…
Tổng 5 hình ảnh




