Metpredni 4 A.T (Vỉ)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-24744-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | t113 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) được biết đến rộng rãi với tác dụng chống viêm, ngăn ngừa dị ứng, ức chế hệ miễn dịch hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về Metpredni 4 A.T (Vỉ).
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Metpredni 4 A.T(Vỉ) chứa các thành phần chính bao gồm:
- Methylprednisolon có hàm lượng 4 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của Metpredni 4 A.T (Vỉ)
2.1 Tác dụng của Metpredni 4 A.T (Vỉ)
Hoạt chất Methylprednisolon 4mg là một Glucocorticoid, có tác dụng kháng viêm, ngăn ngừa dị ứng và ức chế hệ miễn dịch. Thuốc ít giữ muối, nước hơn so với các glucocorticoid khác, tác dụng chống viêm tăng so với Prednisolon.
Khi dùng đường toàn thân sẽ làm tăng số lượng bạch cầu trung tính và giảm số lượng tế bào lympho, bạch cầu ưa acid, bạch cầu đơn nhân trong máu. Ngăn chặn chức năng thực bào của các đại thực bào, hạn chế việc sinh Interferon-Gamma, Interleukin-1, các chất gây sốt, các men Collagenase và Elastase, các yếu tố làm hoại tử.
2.2 Chỉ định của Metpredni 4 A.T (Vỉ)
Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh rối loạn nội tiết tố như thiểu năng tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sinh vỏ thượng thận do nguyên nhân bẩm sinh, viêm tuyến giáp không kèm mưng mủ.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh thấp (khớp) như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp ở trẻ nhỏ, viêm đốt sống kèm cứng khớp, viêm màng bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp tính, viêm ở màng hoạt dịch của các khớp xương, viêm tại gân bao hoạt dịch nhưng không đặc hiệu, viêm xương khớp hậu chấn thương, viêm khớp kèm vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp tính do gout.
- Điều trị cấp hoặc duy trì triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ diện rộng toàn thân, viêm nhiều cơ toàn thân, thấp tim cấp tính, đau cơ dạng thấp
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về da: Pemphigus, viêm da có các bọng nước dạng herpes, phát ban đa dạng thể nặng (Hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tiết bã nhờn thể nặng, viêm da kèm tróc vảy, bệnh vẩy nến.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh dị ứng: viêm mũi dị ứng, mẫn cảm với các thuốc khác, viêm da do tiếp xúc, bệnh hen phế quản, viêm da do dị ứng.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, nhiễm trùng ở giác mạc do virus Herpes Zoster, viêm dây thần kinh thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh ở đường hô hấp: chứng nhiễm độc berylli; bệnh sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về máu: Thiếu máu tan máu, phát ban chảy máu giảm số lượng tiểu cầu tự phát ở trẻ nhỏ, giảm số lượng tiểu cầu thứ phát ở trẻ nhỏ, giảm số lượng nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng phù ở hội chứng thận hư.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về đường tiêu hóa như Viêm loét đại tràng, viêm ở đoạn ruột non.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh trên hệ thần kinh: Đợt cấp tính của chứng xơ cứng rải rác, phù kết hợp với u não.
- Các chỉ định khác của thuốc như điều trị tình trạng lao ở màng não, lao phổi tối cấp tính hay lan tỏa; bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pyme M-Predni - Thuốc chống viêm, chống dị ứng.
3 Liều dùng - Cách dùng của Metpredni 4 A.T (Vỉ)
3.1 Liều dùng của Metpredni 4 A.T (Vỉ)
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân sốt do thấp khớp cấp tính: mỗi ngày dùng 48 mg đến khi trở về bình thường trong 7 ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống: mỗi ngày dùng 20 -100 mg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Viêm đa cơ hệ thống: mỗi ngày dùng 48 mg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Viêm động mạch chủ tế bào khổng lồ, đau đa cơ do thấp khớp: mỗi ngày dùng 64 mg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Pemphigus: mỗi ngày dùng 80 - 360 mg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Đợt cấp của chứng xơ cứng rải rác: mỗi ngày dùng 200mg, dùng trong 7 ngày, sau đó giảm dần liều còn mỗi ngày dùng 64mg, dùng trong 30 ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân hen cấp tính: mỗi ngày dùng 32 – 48 mg, điều trị trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 7 ngày. Khi khỏi cơn cấp, thuốc có thể được giảm liều nhanh hơn.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Sarcoid phổi: mỗi ngày dùng 32-48 mg, liều duy nhất dùng cách vài ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Rối loạn huyết học và khối u: mỗi ngày dùng 16 -100 mg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân U bạch huyết ác tính: mỗi ngày dùng 16 -100 mg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Crohn: mỗi ngày dùng 48 mg trong giai đoạn phát bệnh cấp tính.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân cấy ghép cơ quan: mỗi ngày dùng 4 – 7 mg/kg.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân là người già: khi điều trị cho người già, đặc biệt khi điều trị dài ngày, có nguy cơ gặp các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng hơn và cần theo dõi hết sức thận trọng.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân là trẻ em: tùy vào đáp ứng lâm sàng và theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều khởi đầu mỗi ngày dùng 0,8 – 1,5 mg/kg, liều duy trì mỗi ngày dùng 2 – 8 mg. bệnh nhân nên dùng biện pháp điều trị kiểu cách ngày, dùng thuốc vào khoảng 8 giờ mỗi sáng. Nên điều trị với liều nhỏ nhất trong thời gian ngắn nhất.
3.2 Cách dùng thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) hiệu quả
Thuốc được bào chế theo dạng viên, hấp thu theo đường uống, khi uống chú ý uống cả viên, không chia nhỏ sản phẩm.
Uống sản phẩm với nước, nên uống vào buổi sáng, sau khi ăn no. Thận trọng khi dùng thuốc này và tuân thủ chỉ định của bác sỹ.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng thương tổn da nguyên nhân do Virus, nấm hoặc lao, nhiễm khuẩn nặng, đang sử dụng vaccine dạng sống.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Methylsolon 16mg: tác dụng, cách dùng, liều dùng.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) là: mất ngủ, dễ kích động, khó tiêu, trên da có thể gây teo, thâm da,...
Nếu bạn gặp tình trạng bất thường được nghi là do sử dụng thuốc thì bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ để kịp thời đưa ra biện pháp xử trí hiệu quả.
6 Tương tác
Khi vào cơ thể, thuốc có thể xảy ra tương tác với một số thuốc hoặc thực phẩm dùng đường uống khác như:
- Một số thuốc có hoạt chất như Cyclosporin, Ketoconazol, Rifampicin, Phenobarbital, Phenytoin, Erythromycin, Carbamazepin bị thay đổi Sinh khả dụng khi sử dụng chung với thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ).
- Thuốc điều trị tăng huyết áp Phenytoin, thuốc an thần gây ngủ Phenobarbital, thuốc điều trị lao Rifampicin và các thuốc lợi tiểu làm giảm Kali máu do làm giảm tác dụng của thuốc.
- Insulin do gây tăng đường máu.
- Thuốc chống đông máu như Warfarin đường uống do làm tăng độc tính thuốc
Ngoài các tác dụng phụ kể trên, trong khi dùng thuốc, nếu thấy có bất cứ các biểu hiện bất thường nào khác thì cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ, dược sĩ tư vấn tại nhà thuốc để được tư vấn và hỗ trợ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lưu ý nhìn cẩn thận hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc
Không được tự phép thay đổi liều vì mục đích cá nhân, bệnh nhân chỉ có thể dừng thuốc trước khi hết đơn khi có sự đồng ý của bác sĩ.
Giám sát kĩ lưỡng khi cho trẻ em dùng thuốc, thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị loãng xương, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Người vận hành máy móc, người lái xe không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có thể gây mất tập trung, buồn ngủ.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Không sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú. Chỉ sử dụng khi lợi ích cao hơn nguy cơ và cần có sự chỉ định của bác sĩ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ nhỏ hơn 30 độ C, không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, các chỗ có nhiệt độ cao như nóc TV, nóc tủ lạnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - Việt Nam.
Số đăng ký: VD-24744-16.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.
9 Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) giá bao nhiêu?
Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2022, các nhà khoa học đã chỉ ra rằng, việc sử dụng methylprednisolon có hiệu quả tương đương dexamethasone trong việc quản lý bệnh nhân covid-19. [1]
- Có thể sử dụng methylprednisolon để làm giảm các triệu chứng của đau dây thần kinh sau zona, nhưng cần nghiên cứu thêm về độ an toàn của thuốc. [2]
- Metpredni 4 A.T (Vỉ) được bào chế dưới dạng viên nén, đóng thành từng vỉ, tiện lợi khi sử dụng hoặc bảo quản thuốc.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong quá trình điều trị cho bệnh nhân.
12 Nhược điểm
- Việc sử dụng kéo dài thuốc có thể gây nên tình trạng ức chế tuyến thượng thận và xuất hiện một số phản ứng không mong muốn. [3]
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Rashmi Ranjan Mohanty và cộng sự (Ngày đăng năm 2022). Comparison of Clinical Outcome between Dexamethasone and Methyl Prednisolone in Treatment of Moderate to Severe COVID-19: A Systematic Review and Meta-Analysis, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Kathleen Hempenstall và cộng sự (Ngày đăng năm 2005). Analgesic therapy in postherpetic neuralgia: a quantitative systematic review, PubMed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ), tải bản PDF tại đây