1 / 12
metprednew imp 16 1 O5482

Metprednew IMP 16

Thuốc kê đơn

Đã bán: 92 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuImexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Số đăng kýVD-20655-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa9491
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2275 lần

Thuốc Metprednew IMP 16 với hoạt chất chính là methylprednisolon, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch, điều trị bệnh viêm khớp và lupus ban đỏ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Metprednew IMP 16. 

1 Thành phần

Thành phần: 

Mỗi viên thuốc Metprednew IMP 16 chứa các thành phần:

  • Methylprednisolone:…………..16mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metprednew IMP 16

2.1 Metprednew IMP 16 là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và điều hòa miễn dịch hiệu quả.

Thuốc có khả năng ức chế và làm chết các tế bào lympho T mà vẫn giữ được lympho B, duy trì sản xuất kháng thể qua đó có khả năng ức chế miễn dịch.

Methylprednisolone liên kết và kích hoạt các thụ thể nhân cụ thể, dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine tiền viêm. Tác nhân này cũng làm giảm số lượng tế bào lympho lưu hành, gây ra sự biệt hóa tế bào và kích thích quá trình chết theo chương trình trong quần thể tế bào khối u nhạy cảm 

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Methylprednisolon có sinh khả dụng đạt đến 80% và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Phân bố: Methylprednisolon phân bố tới các mô trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 1,4 L/giờ và có tỉ lệ liên kết lên đến 90% với protein trong huyết tương. Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và đi qua nhau thai.

Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa tại gan và thận, chủ yếu qua trung gian bởi 11beta-hydroxysteroid dehydrogenase và 20-ketosteroid reductase và có liên quan tới CYP3A4.

Thải trừ: Methylprednisolon có thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ và được thải trừ qua đường nước tiểu[1].

2.2 Chỉ định thuốc Metprednew IMP 16

Thuốc Metprednew IMP 16 được chỉ định cho các trường hợp:

  • Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của Glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vúung thư tuyến tiền liệt.

  • Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  Thuốc Methylprednisolon 16 Khapharco - thuốc chống viêm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metprednew IMP 16

3.1 Liều dùng thuốc Metprednew IMP 16

Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, 2 ngày uống một lần, vào buổi sáng.

Đối tượng / Chỉ định

Liều dùng

Người lớn

1-2 viên/ngày, uống 3 -5 ngày

Cơn hen cấp tính

2 -3 viên/ ngày, dùng trong 5 ngày

Viêm khớp dạng thấp

Đợt cấp tính 1 - 2 viên/ ngày

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em

10-30mg/kg/ đợt (dùng 3 lần)

Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mãn tính

0.5 - 1.5 viên/ ngày

Hội chứng thận hư nguyên phát

0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần

Thiếu máu tán huyết do miễn dịch

4 viên/ ngày, ít nhất 6 - 8 tuần

Bệnh sarcoid

0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 0.25 viên/ngày.

Lưu ý: với liều chỉ định < 1 viên/ngày; có thể chuyển sang các thuốc khác có hàm lượng phù hợp.

3.2 Cách dùng thuốc Metprednew IMP 16 hiệu quả

Thuốc Metprednew IMP 16 được dùng bằng đường uống.

Uống nguyên viên với một cốc nước, không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên.

4 Chống chỉ định

Thuốc Metprednew IMP 16 chống chỉ định với các trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

  • Nhiễm nấm toàn thân. Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Viêm loét dạ dày tá tràng.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Đang dùng vaccin virus sống

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Creao Inj giảm đau, chống viêm 

5 Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều khi dùng methylprednisolone với liều cao và trong thời gian dài. 

Thường gặp (ADR > 1/100)

Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

Da: Rậm lông.

Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm.

Hô hấp: chảy máu cam.

Ít gặp (1/1000 < ADR< 1/100)

Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng Glucose huyết.

Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

Thuốc

Tương tác

Phenytoin, Phenobarbital, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết,…

Medisolone bị giảm hiệu lực tác dụng khi dùng cùng với các thuốc như Phenytoin, phenobarbital, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết,…

Insulin

Khi phối hợp cùng Insulin để điều trị bệnh đái tháo đường, cần dùng liều insulin cao hơn do Medisolone có tác dụng làm tăng đường máu.

Cyclosporin, ketoconazol, phenytoin, phenobarbital,…

Một số thuốc khi dùng cùng Medisolone, khả năng chuyển hóa và dược lực học bị ảnh hưởng, ví dụ như thuốc cyclosporin, ketoconazol, phenytoin, phenobarbital,…

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Metprednew IMP 16 trước khi dùng.

Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo 

Lưu ý trên các bệnh nhân mắc đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm loét đại tràng,…

Thận trọng khi dùng thuốc với liều cao có thể ức chế tác dụng của vaccin.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng vì có thể gây ra phản ứng trên da hay các triệu chứng quá mẫn.

Dùng thuốc Metprednew IMP 16 ở liều cao có thể gây nhược cơ, cân nhắc khi sử dụng trên người bị loãng xương.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sử dụng trong thời gian dài cho người mẹ có thể dẫn đến tình trạng giảm thể trọng của trẻ sơ sinh.

Dùng thuốc Metprednew IMP 16 trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây chóng mặt, loạn tâm thần, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, dùng thuốc phải thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Khi quá liều có thể dẫn đến các tình trạng yếu cơ, loãng xương hoặc hội chứng Cushing.

Liên hệ với bác sĩ và cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và đưa ra hướng điều trị đúng cách.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Metprednew IMP 16 nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhiệt độ < 30 độ C. 

Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-20655-14.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc thay thế

Trong trường hợp thuốc Metprednew IMP 16 hết hàng, quý khách có thể lựa chọn thay thế bằng các thuốc khác có cùng hàm lượng và thành phần hoạt chất như:

Thuốc Medisolone 16mg do công ty Dược phẩm S.P.M sản xuất và phân phối toàn quốc.

 

Thuốc Methylboston 16, sản phẩm thuộc Dược phẩm Boston Việt Nam, chi nhánh của tập đoàn Boston với uy tín và sản phẩm chất lượng châu âu.

10 Thuốc Metprednew IMP 16 giá bao nhiêu?

Thuốc Metprednew IMP 16 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Metprednew IMP 16 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Metprednew IMP 16 mua ở đâu?

Thuốc Metprednew IMP 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Metprednew IMP 16 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, thuận tiện khi sử dụng và đem theo khi đi xa.

  • Thuốc Metprednew IMP 16 là sản phẩm của Công ty cổ phần Imexpharm, với nhà máy sản xuất hiện đại, đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất.

  • Methylprednisolone ít ảnh hưởng đến tuyến thượng thận hơn hydrocortison do tác dụng chống viêm mạnh hơn gấp năm lần so với hydrocortison (cortisol) với hoạt tính mineralocorticoid tối thiểu so với hydrocortison [2].

  • Sử dụng methylprednisolone với liều cao trong thời gian ngắn là phương pháp điều trị được khuyến cáo trong việc kiểm soát bệnh đa xơ cứng tái phát, mặc dù vẫn có ý kiến ​​cho rằng liều thấp hơn có thể có hiệu quả tương đương [3].

13 Nhược điểm

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng, cần đặc biệt lưu ý.

  • Liều dùng phức tạp, cần sự tư vấn của nhân viên y tế khi sử dụng.


Tổng 12 hình ảnh

metprednew imp 16 1 O5482
metprednew imp 16 1 O5482
metprednew imp 16 2 N5470
metprednew imp 16 2 N5470
metprednew imp 16 3 O6073
metprednew imp 16 3 O6073
metprednew imp 16 4 L4501
metprednew imp 16 4 L4501
metprednew imp 16 5 E2460
metprednew imp 16 5 E2460
metprednew imp 16 6 N5676
metprednew imp 16 6 N5676
metprednew imp 16 7 P6260
metprednew imp 16 7 P6260
metprednew imp 16 8 C0467
metprednew imp 16 8 C0467
metprednew imp 16 9 L4775
metprednew imp 16 9 L4775
metprednew imp 16 10 U8083
metprednew imp 16 10 U8083
metprednew imp 16 11 F2147
metprednew imp 16 11 F2147
metprednew imp 16 12 A0168
metprednew imp 16 12 A0168

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia tại Pubchem, Methylprednisolone, Pubchem. Truy cập ngày 03 tháng 03 năm 2023
  2. ^ Tác giả Antonio Ocejo; Ricardo Correa (Ngày cập nhật: ngày 22 tháng 5 năm 2022). Methylprednisolone, NCBI. Truy cập ngày 28 tháng 06 năm 2023
  3. ^ Tác giả Ola Caster, I. Ralph Edwards, (Ngày đăng: ngày 06 tháng 10 năm 2015), Quantitative benefit-risk assessment of methylprednisolone in multiple sclerosis relapses, NCBI. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng cho trẻ nhỏ là bao nhiêu ạ

    Bởi: Hường vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Metprednew IMP 16 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Metprednew IMP 16
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Giao hàng nhanh đóng gõi kĩ càng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633