Metiny 375mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Merap, Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Số đăng ký | VD-27346-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim giải phóng chậm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefaclor |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6450 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4100 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Metiny 375mg được bác sĩ chỉ định điều trị như viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi, viêm amidan, viêm đường tiết niệu.... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Metiny 375mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Metiny 375mg là Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) hàm lượng 375mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng chậm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metiny 375mg
2.1 Tác dụng của thuốc Metiny 375mg
Thuốc Metiny 375mg chứa Cefaclor là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Cefaclor là một Cephalosporin thế hệ thứ hai có hoạt tính kháng khuẩn.
Cefaclor liên kết và làm bất hoạt các protein gắn penicillin (PBP) nằm ở màng trong của thành tế bào vi khuẩn. Vô hiệu hóa PBP can thiệp vào liên kết ngang của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra hiện tượng ly giải tế bào [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Cefaclor hấp thu tốt sau khi uống và không phụ thuộc vào thức ăn.
Phân bố: Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 23,5%.
Chuyển hóa: Lượng thuốc chuyển hóa không đáng kể. Quá trình chuyển hóa được xảy ra tại gan.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 60% đến 85% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi.
2.2 Chỉ định thuốc Metiny 375mg
Thuốc Metiny 375mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể:
- Viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn tính do H.influenzae không tiết beta-lactamase, M.catarrhalis, S.pneumonia, S.aureus.
- Viêm họng và viêm Amidan gây bởi S.pyogenes.
- Viêm phổi do S.pneumonia, H.influenzae không tiết beta-lactamase, M.catarrhalis.
- Viêm xoang do S.pneumonia (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin), H.influenzae không tiết beta-lactamase, M.catarrhalis.
- Viêm đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da do S.aureus.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ceclor 375mg: tác dụng, chống chỉ định, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metiny 375mg
3.1 Liều dùng thuốc Metiny 375mg
Viêm phế quản mạn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Viêm họng, viêm amidan, viêm da, cấu trúc da: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Viêm phổi, viêm xoang: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Viêm đường tiết niệu dưới: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Điều trị nhiễm khuẩn liên cầu nhóm A thì thời gian ít nhất 10 ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Metiny 375mg
Nên dùng thuốc cùng bữa ăn sẽ giúp làm tăng sự hấp thu của thuốc.
Không nhai, làm nhỏ và nghiền viên thuốc khi uống.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Metiny 375mg cho đối tượng bị mẫn cảm với cefaclor, kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pyfaclor Kid trị nhiễm khuẩn da, hô hấp, sinh dục
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu | Tăng bạch cầu ưa eosin | Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu | Giảm tiểu cầu và thiếu máu tán huyết |
Tiêu hóa | Tiêu chảy | Buồn nôn, nôn | Viêm đại tràng giả mạc |
Da | Ban da dạng sởi | Ngứa, nỗi mày đay | Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), ban da dạng mủ toàn thân |
Toàn thân | Test Coombs trực tiếp dương tính | Phản ứng phản vệ, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, sốt | |
Tiết niệu - sinh dục | Ngứa bộ phận sinh dục, nấm Candida, viêm âm đạo | Viêm thận kế hồi phục, tăng ure huyết hoặc creatinin huyết thanh nhẹ, xét nghiệm nước tiểu bất thường | |
Gan | Tăng men gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan, vàng da | ||
Thần kinh | Động kinh (liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, kích động, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, tăng trương lực cơ, ảo giác, ngủ gà | ||
Cơ xương khớp | Đau khớp |
6 Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid chứa Nhôm Hydroxyd hoặc Magie hydroxyd: Làm giảm sự hấp thu của cefaclor khi dùng cách nhau dưới 1 giờ.
Thuốc giảm acid uric máu: Ức chế sự thải trừ cefaclor.
Warfarin: Tăng thời gian prothrombin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Điều trị bằng kháng sinh cefaclor phổ rộng có thể xảy ra tình trạng bội nhiễm. Cần theo dõi thận trọng trong quá trình điều trị.
Cần xác định tiền sử dị ứng với thuốc hay không trước khi tiến hành điều trị.
Thận trọng trên đối tượng bệnh nhân có tiền sử các bệnh Đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng vì có thể dẫn đến viêm đại tràng giả mạc.
Bệnh nhi dưới 16 tuổi chưa được thiết lập độ an toàn và hiệu quả.
Thận trọng trên đối tượng đang cho con bú.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc khá an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Tuy nhiên, nghiên cứu trên người còn hạn chế. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu cho thấy thuốc được bài tiết một lượng nhỏ vào sữa. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Việc sử dụng thuốc trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Xử trí: Bảo hệ đường hô hấp, hỗ trợ hô hấp và truyền dịch. Dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Metiny 375mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27346-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Metiny 375mg giá bao nhiêu?
Thuốc Metiny 375mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Metiny 375mg mua ở đâu?
Thuốc Metiny 375mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Cefaclor là một cephalosporin đường uống mới có hoạt tính in vitro chống lại nhiều loại vi khuẩn bao gồm S. aureus, S. pneumoniae, S. pyogenes và H. influenzae (kể cả các chủng kháng Ampicillin).
- Nhiều thử nghiệm đã chỉ ra, Cefaclor hiệu quả và đã được sử dụng rộng rãi trong các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp (bao gồm cả viêm tai giữa), đường tiết niệu và mô mềm [2].
- Nhiều thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng cefaclor phóng thích kéo dài với liều 375 mg giúp giảm số viên và số lần dùng thuốc trong ngày.
- Thuốc có tỉ lệ thấp xảy ra các phản ứng phụ bất lợi và thường nhẹ [3].
- Nghiên cứu hiệu quả của thuốc trên trẻ em, kết quả cho thấy tốt với các phản ứng thuận lợi về lâm sàng và vi khuẩn học thu được trong 90% trường hợp [4].
12 Nhược điểm
- Một số người dùng có thể gặp phải tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị.
- Sử dụng trên phụ nữ có thai không đảm bảo hoàn toàn an toàn cho thai nhi.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Cefaclor, PubChem. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả W Brumfitt 1, JM Hamilton-Miller (Đăng ngày tháng 6 năm 1999). Cefaclor into the millennium, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả JE Derry (Đăng ngày năm 1981). Evaluation of cefaclor, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả WJ Rodríguez , Ross , R Schwartz , R Goldenberg , W khan (Đăng ngày năm 1979). Cefaclor in the treatment of susceptible infections in infants and children, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023