Metilone-4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-24518-16 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thom190 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Metilone-4 có thành phần:
Methylprednisolone:..................................... 4mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Metilone-4 4mg là thuốc gì?
Thuốc Metilone-4 điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm đa cơ.
- Viêm loét đại tràng mạn.
- Bệnh sarcoid
- Viêm da tiếp xúc, bệnh dị ứng nặng.
- Hen phế quản, lao phổi bùng phát.
- Viêm động mạch, viêm mạch
- Giảm bạch cầu hạt
- Khối u : u lymphô, bệnh leukemia cấp tính…
- Thiếu máu tan huyết tự miễn.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Suy thượng thận nguyên phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Medsolu 4mg - Hết viêm giảm đau hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metilone-4
3.1 Metilone-4 liều dùng
Liều lượng thuốc Metilone-4 được xác định theo từng cá nhân và phù hợp với từng tình trạng bệnh. Liều tham khảo trong một số điều trị:
Đợt hen cấp tính: dùng liều 32 đến 48 mg/ngày trong 5 ngày, giảm dần liều nếu cần điều trị bổ sung.
Viêm khớp dạng thấp: bắt đầu với liều dùng 4 đến 6 mg/ngày, đợt cấp có thể tăng tới liều 16 đến 32 mg/ ngày.
Bệnh sarcoid: liều ban đầu dùng 0,8 mg/ kg/ ngày, duy trì với liều thấp: 8 mg/ ngày.
3.2 Cách dùng
Tốt nhất nên dùng thuốc Metilone-4 vào buổi sáng, sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Methylprednisolone,
Dùng vaccin sống.
Nhiễm virus, nấm hoặc lao trên da.
Nhiễm khuẩn nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Medsolu 16mg - Giải pháp chống viêm hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Mất ngủ, dễ kích động.
- Rậm lông, chảy máu cam, đau khớp.
- Đái tháo đường, khó tiêu, tăng cảm giác ngon miệng.
- Bệnh glôcôm, đục thủy tinh thể.
Ít gặp:
- Tăng huyết áp, phù.
- Loạn thần, mê sảng, ảo giác, đau đầu.
- Loãng xương, gãy xương.
- Quá mẫn, cơn co giật, thay đổi tâm trạng.
- Teo da, da tăng sắc tố.
6 Tương tác
Các thuốc lợi tiểu giảm Kali, rifampin, Phenobarbital, phenytoin: Methylprednisolone có thể bị giảm hiệu lực.
Các thuốc/chất ức chế CYP3A4 (nước ép Bưởi, troleandomycin, cimetidin…) có thể khiến Methylprednisolone bị tăng nồng độ và độc tính.
Các thuốc vừa là cơ chất vừa ức chế CYP3A4 (thuốc chống nấm azol, cobicistat, kháng sinh macrolid, thuốc kháng virus…): methylprednisolon có thể bị giảm nồng độ.
Thuốc trị đái tháo đường: có thể bị giảm hiệu quả do methylprednisolon gây tăng Glucose huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Metilone-4 thận trọng ở người có nguy cơ loãng xương, người bệnh tiểu đường, cao huyết áp, xơ gan, suy gan, thận, loét dạ dày, viêm túi thừa, người bệnh tâm thần, động kinh, nhược cơ nặng, tiền sử bệnh lao, thâm thần, người suy tim, viêm loét ruột kết.
Để tránh nguy cơ có những tác dụng không mong muốn ở người cao tuổi, cần dùng thuốc Metilone-4 cho với liều thấp nhất có thể.
Không dừng thuốc đột ngột khi điều trị ở liều cao, dài ngày vì có thể gây suy tuyến thượng thận cấp.
Thận trong sử dụng vì Metilone-4 có thể làm suy yếu đáp ứng miễn dịch và che lấp các biểu hiện nhiễm khuẩn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg - Điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ hệ thống
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: sử dụng thuốc thận trọng.
Bà mẹ cho con bú: có thẻ sử dụng Metilone-4.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc Metilone-4 đối với trẻ nhỏ?
Metilone-4 có thể gây chậm lớn với trẻ độ tuổi phát triển, vì vậy cần tuân thủ đúng liều dùng dưới sự hướng dẫn tuef bác sĩ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Metilone-4 tránh xa tầm tay trẻ nhỏ, đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) với hoạt chất Methylprednisolon 4mg có tác dụng chống viêm, ngăn ngừa dị ứng, ức chế hệ miễn dịch. Thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuẩt đang có giá bán Hộp 10 vỉ x 10 viên là: 75.000đ.
Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha chứa Methylprednisolon 16mg dạng viên nén, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch. Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha đang có giá bán hộp 30 viên 140,000 đồng
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Là một loại corticosteroid toàn thân, methylprednisolone thể hiện đặc tính chống viêm và ức chế miễn dịch, điều trị hiệu quả các rối loạn nội tiết, viêm, miễn dịch, huyết học và hô hấp. Methylprednisolon có tác dụng ức chế các gen tiền viêm làm ức chế tổng hợp các yếu tố tiền viêm cytokin, và làm tăng biểu hiện của các gen chống lại sự gây viêm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của Methylprednisolon khoảng 80%, sau 1-2 giờ uống, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức tối đa.
Phân bố: thời gian tác dụng sinh học khoảng 1½ ngày, thuốc phân bố vào các mô và dịch thể, nhau thai, tiết vào sữa mẹ và đi qua hàng rào máu não.Methylprednisolon liên kết mạnh với protein huyết tương với tỉ lệ khoảng 77%.
Chuyển hóa: Methylprednisolon chuyển hóa dưới tác dụng của CYP3A4 tại gan
Thải trừ: nửa đời thải trừ xấp xỉ 3 giờ, và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.[1]
10 Thuốc Metilone-4 giá bao nhiêu?
Thuốc Metilone-4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Metilone-4 mua ở đâu?
Thuốc Metilone-4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Methylprednisolone là một loại thuốc được FDA chấp thuận dùng để kiểm soát và điều trị nhiều tình trạng bệnh khác nhau, bao gồm phản ứng dị ứng, viêm khớp, đợt cấp hen suyễn, duy trì hen suyễn dài hạn và đợt cấp của bệnh đa xơ cứng.[2]
- Thuốc Metilone-4 với hàm lượng 4mg, tiện lợi chia liều ở những liều dùng thấp nhất.
- Dạng viên nén tiện lợi khi bảo quản và sử dụng tại nhà.
13 Nhược điểm
- Thuốc gây nhiều ảnh hưởng đến dạ dày và có thể làm tăng chỉ số đái tháo đường.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, xam và tải pdf, tại đây
- ^ Tác giả NCBI, Methylprednisolone, NCBI. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024