Metilone
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-28919-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6304 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Metilone được chỉ định để điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp, rối loạn huyết học, dị ứng, các bệnh bao gồm: collagen/viêm động mạch, da liễu, nhãn khoa, đường hô hấp, ung thư, đường tiêu hóa. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Metilone.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Methylprednisolon 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metilone
2.1 Tác dụng của thuốc Metilone
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolon có Sinh khả dụng đường uống khoảng 80% với nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 1 - 2 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài khoảng 30 - 36 giờ.
Phân bố: Methylprednisolon liên kết mạnh với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 1,4 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 3 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Methylprednisolone là dẫn xuất 6-alpha-methyl của Prednisolone, một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào.
Methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt động của các trung gian chống viêm do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Ngoài ra còn có tác dụng giảm thoát mạch, tiêu sưng, phù nề, giảm đau.
Methylprednisolone ức chế tác dụng gây độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da, ức chế tác dụng của tế bào lympho, tế bào đích và đại thực bào, do đó làm giảm phản ứng viêm da tiếp xúc dị ứng.
Tác dụng chống tăng sinh tế bào làm giảm đặc tính mô tăng sinh của bệnh vảy nến. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Metilone
Thuốc Metilone được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
Điều trị | Bao gồm các bệnh |
Rối loạn nội tiết | suy tuyến thượng thận, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh |
Thấp khớp | viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp |
Bệnh collagen/viêm động mạch | Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp |
Bệnh da liễu | Pemphigus thể thông thường |
Dị ứng | Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và lâu năm, phản ứng quá mẫn do thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc do dị ứng, hen phế quản |
Bệnh nhãn khoa | Viêm màng bồ đào (viêm mống mắt, viêm mống mắt - thể mi), viêm dây thần kinh thị giác |
Bệnh đường hô hấp | Sarcoid phổi, lao cấp tính hoặc lan tỏa, hít phải dịch dạ dày |
Rối loạn huyết học | Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP), thiếu máu tán huyết |
Bệnh ung thư | bệnh bạch cầu, u lympho ác tính |
Bệnh đường tiêu hóa | viêm loét đại tràng, bệnh Crohn |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gomes 16mg chống viêm, ức chế miễn dịch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metilone
3.1 Liều dùng Metilone
Liều thường dùng là 4 - 360 mg/ngày, hiệu chỉnh liều phù hợp tùy thuộc vào tình trạng người bệnh và mức độ nặng của bệnh, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Không giảm liều quá 2mg mỗi 7 - 10 ngày.
Thuốc có thể uống 1 liều/ngày, chia nhỏ liều mỗi ngày hoặc uống cách ngày vào mỗi 8 giờ sáng.
3.2 Cách dùng thuốc Metilone hiệu quả
Metilone dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc được uống nguyên viên và không được nhai, bẻ hay nghiền thuốc. Không uống cùng thuốc với khi ăn Bưởi chùm hoặc uống nước bưởi chùm.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh mắc nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Bệnh nhân thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Người bệnh đang dùng hoặc gần đây có dùng vắc xin virus sống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Predsantyl 4mg: Chống viêm và ức chế miễn dịch
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: thường gặp | Chưa rõ tần suất |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm trùng (bao gồm tăng nhạy cảm và mức độ nặng của nhiễm trùng với che lấp các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng) | Nhiễm trùng cơ hội, tái phát lao tiềm ẩn, viêm phúc mạc |
Nội tiết | Hội chứng Cushing | Suy tuyến yên, hội chứng ngưng steroid |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Giữ natri, giữ nước | Nhiễm kiềm hạ Kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp Glucose, tăng nhu cầu Insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, tăng sự thèm ăn (có thể gây tăng cân), u mỡ ngoài màng cứng |
Tâm thần | Rối loạn tình cảm (bao gồm tâm trạng chán nản và phấn khích) | Loạn thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, và tâm thần phân liệt (làm nặng hơn)), hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm (bao gồm rối loạn cảm xúc, lệ thuộc về tâm lý, ý nghĩ tự sát); Rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách; Tâm trạng lâng lâng; Lú lẫn; Hành vi bất thường; Lo lắng; Mất ngủ, Cáu gắt |
Mắt | đục thủy tinh thể dưới bao | Glaucom, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng củng mạc, bệnh màng mạch - võng mạc |
Mạch máu | Tăng huyết áp | Tăng bạch cầu, Hạ huyết áp, huyết khối động mạch, các biến cố huyết khối |
Tiêu hóa | Loét dạ dày (khả năng loét dạ dày - tá tràng xuất huyết hoặc thủng) | Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, đầy bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn |
Da và mô dưới da | Teo da, mụn trứng cá | Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mày đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, giãn mao mạch dưới da |
Cơ - xương và mô liên kết | Yếu cơ, chậm phát triển | Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, đau khớp, chứng nhức gân |
Toàn thân và nơi sử dụng | Suy giảm khả năng tự chữa lành | Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc - giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong |
Xét nghiệm | Giảm kali huyết | Áp lực nội nhãn tăng, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng calci niệu, tăng urê niệu |
U lành tính, ác tính | Sarcom Kaposi | |
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn do thuốc (bao gồm phản ứng quá mẫn và phản ứng phản vệ); ức chế các phản ứng xét nghiệm trên da | |
Thần kinh | Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai thị (tăng áp lực nội sọ lành tính)); Chứng mất trí nhớ, rối loạn nhận thức; chóng mặt, đau đầu |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế CYP3A4 | Giảm thanh thải, và làm tăng nồng độ huyết tương nên có thể cần chỉnh liều methylprednisolon để tránh độc tính |
Ciclosprin | ức chế chuyển hóa lẫn nhau làm tăng nồng độ trong huyết tương của thuốc |
Thuốc ức chế Protease như indinavir và ritonavir | có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các corticosteroid |
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liều cao | Tăng nguy cơ viêm loét và xuất huyết đường tiêu hóa |
Thuốc kháng cholinergic, thuốc phong bế thần kinh | bệnh cơ cấp tính |
Thuốc kháng cholinesterase | có thể làm tăng tác dụng kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ |
Thuốc điều trị đái tháo đường | Corticosteroid có thể làm tăng lượng đường trong máu |
Thuốc kháng đông đường uống | Hiệu quả của thuốc kháng đông nhóm coumarin có thể tăng lên |
Thuốc gây hạ kali huyết, amphotericin B, xanthen hoặc các thuốc chủ vận beta 2 | bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ sự tiến triển của tình trạng hạ kali huyết |
Thuốc ức chế aromatase: Aminoglutethimid | có thể làm nặng thêm những biến đổi nội tiết do điều trị glucocorticoid kéo dài |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Metilone ở bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng phụ bao gồm: chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác và mệt mỏi.
Rất thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân mắc thủy đậu, sởi, nghi ngờ hoặc nhiễm ký sinh trùng như Strongyloides.
Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ thuốc nào vì Metilone có thể (rất hiếm gặp) gây dị ứng hoặc sốc phản vệ.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân: đái tháo đường (tiền sử gia đình mắc đái tháo đường), tiền sử rối loạn nghiêm trọng bao gồm trầm cảm hoặc hưng - trầm cảm và rối loạn tâm thần do steroid trước đó, động kinh và nhược cơ nặng, glaucom (tiền sử gia đình bị glaucom) và herpes simplex ở mắt, nhồi máu cơ tim, có nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch, rối loạn Đường tiêu hóa, loãng xương, suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Methylprednisolon qua được hàng rào nhau thai và tiết được qua sữa mẹ. Chỉ dùng Metilone cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết không có liệu pháp an toàn khác thay thế và cân nhắc lợi ích là vượt trội so với nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều toàn thân bao gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương. Sử dụng thuốc liều quá cao trong thời gian dài có thể tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận.
Xử trí: Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết, có thể cân nhắc tạm ngừng hoặc ngưng hẳn dùng Methylprednisolon.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28919-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Metilone giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Metilone có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Metilone mua ở đâu?
Thuốc Metilone mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Metilone để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Metilone hiệu quả trong điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp, rối loạn huyết học, dị ứng, các bệnh bao gồm: collagen/viêm động mạch, da liễu, nhãn khoa, đường hô hấp, ung thư, đường tiêu hóa.
- Sử dụng Methylprednisolon góp phần làm giảm đáng kể cơn đau cấp tính sau phẫu thuật phổi trong môi trường lâm sàng. Can thiệp sớm với methylprednisolone liều cao tiêm tĩnh mạch có khả năng làm tăng xác suất đạt được kết quả lâu dài tốt hơn và giảm tổng liều corticosteroid ở người bệnh nhược cơ mắt.[2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Metilone là thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Methylprednisolone, PubChem. Truy cập ngày 27 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Uzawa Akiyuki và cộng sự (Đăng ngày 06 tháng 01 năm 2023). Impact of Early Treatment with Intravenous High-Dose Methylprednisolone for Ocular Myasthenia Gravis, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 01 năm 2023.