1 / 6
Methylsolon 16mg

Methylsolon 16mg

Thuốc kê đơn

58.000
Đã bán: 59 Còn hàng
Thương hiệuTV.Pharm, Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm
Số đăng kýVD-22238-15
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhm3551
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3105 lần

Thuốc Methylsolon 16mg được chỉ định để điều trị rối loạn nột tiết như: suy tuyến thượng thận thứ phát hoặc nguyên phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Methylsolon 16mg.

1 Methylsolon 16mg là thuốc gì? Thành phần của thuốc Methylsolon 16mg

Thuốc Methylsolon 16mg có chứa những thành phần sau:

Methylprednisolone 16mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Methylsolon 16mg

Thuốc Methylsolon 16mg được chỉ định trong các trường hợp:

Rối loạn nội tiết:

  • Suy tuyến thượng thận thứ phát hoặc nguyên phát.
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh (Congenital adrenal hyperplasia).

Các rối loạn của bệnh thấp khớp:

Các bệnh về collagen/viêm động mạch:

  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Viêm da cơ hệ thống (Systemic dermatomyositis).
  • Sốt thấp khớp với viêm tim thể nặng (Rheumatic fever with severe carditis).

​Bệnh da liễu: bệnh pemphigus thể thông thường (Pemphigus vulgaris).

Bệnh dị ứng:

Bệnh nhãn khoa:

  • Viêm màng bồ đào trước (Anterior uveitis).
  • Viêm màng bồ đào trước (Posterior uveitis).
  • Viêm thần kinh thị giác (Optic neuritis).

Bệnh đường hô hấp:

  • Bệnh sarcoidosis phổi (Pulmonary sarcoid).
  • Viêm phổi do hít phải (Aspiration pneumonitis).
  • Bệnh lao bùng phát (fulminating tuberculosis) và bệnh lao lan tỏa (disseminated tuberculosis) (với hóa trị liệu chống lao thích hợp).

Các rối loạn huyết học:

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
  • Thiếu máu tán huyết.
  • Bệnh dạ dày – ruột:
  • Viêm loét đại tràng.
  • Bệnh Crohn.

Khác:

  • Leukaemia (thể cấp tính và bạch huyết).
  • U lympho ác tính (Malignant lymphoma).
  • Cấy ghép.
  • Viêm màng não do lao (với hóa trị liệu chống lao thích hợp).

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Methylsolon 16mg

3.1 Liều dùng

Thuốc Methylsolon 16mg được khuyến cáo dùng với liều mỗi ngày ban đầu (tuy nhiên có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh) là:

  • Viêm khớp dạng thấp thể nặng: 12 – 16mg, trung bình nặng: 8 – 12mg, trung bình: 4 – 8mg, ở trẻ em: 4 – 8mg.
  • Viêm da cơ hệ thống: 48mg.
  • Lupus ban đỏ hệ thống: 20 – 100mg.
  • Sốt thấp khớp cấp: 48mg cho đến khi ESR trở về bình thường trong một tuần.
  • Bệnh dị ứng: 12 – 40mg.
  • Hen phế quản: có thể lên tới 64mg, tối đa 100mg.
  • Bệnh nhãn khoa: 12 – 40mg.
  • Các rối loạn huyết học và leukaemia: 16 – 100mg.
  • U lympho ác tính: 16 – 100mg.
  • Viêm loét đại tràng: 16 – 60mg.
  • Bệnh Crohn: có thể lên đến 48mg trong các đợt cấp tính.
  • Bệnh sarcoidosis phổi: 32 – 48mg.
  • Viêm động mạch tế bào khổng lồ: 64mg.
  • Bệnh Pemphigus thể thông thường (Pemphigus vulgaris): 80 – 360mg.

3.2 Cách dùng 

Thuốc có dạng bào chế là viên nén, dùng đường uống, uống thuốc cùng với một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, uống liều duy nhất trong hoặc sau bữa ăn từ khoảng 7 – 8 giờ sáng.

4 Chống chỉ định

Thuốc Methylsolon 16mg được chống chỉ định trong các trường hợp:

Bệnh nhân có mẫn cảm với Methylprednisolon, hoặc bất kì thành phần nào có trong tá dược.

Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân; bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi có liệu pháp chống nhiễm trùng cụ thể.

Chống chỉ định dùng vaccine sống, vaccine sống giảm độc lực ở bệnh nhân dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Methylsolon 16mg người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây:

Rối loạn nước và điện giải: giữ natri, suy tim sung huyết ở những bệnh nhân nhạy cảm; tăng huyết áp; giữ nước; mất kali; nhiễm kiềm huyết.

Cơ, xương, khớp: yếu cơ; giảm khối lượng cơ bắp; bệnh cơ steroid (Steroid myopathy); loãng xương; đứt gân, đặc biệt là gân Achilles; gãy lún xương đốt sống; hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi, xương cánh tay; gãy xương bệnh lý xương dài.

Tiêu hóa: loét dạ dày có thể dẫn đến thủng và xuất huyết; viêm tụy; trướng bụng; viêm loét thực quản; tăng alanine transaminase (ALT, SGPT), aspartate transaminase (AST, SGOT) và phosphatase kiềm đã được quan sát thấy sau khi điều trị bằng corticosteroid (những thay đổi này thường nhỏ, không liên quan đến bất kỳ hội chứng lâm sàng nào và có thể mất đi khi ngừng thuốc).

Da liễu: suy giảm khả năng lành vết thương; đốm xuất huyết; vết bầm tím; da mỏng; ban đỏ ở mặt, tăng tiết mồ hôi.

Thần kinh: tăng áp lực nội sọ; co giật; chóng mặt; đau đầu.

Nội tiết: hội chứng Cushing; kìm hãm sự tăng trưởng ở trẻ em; rối loạn kinh nguyệt; giảm dung nạp carbohydrate; biểu hiện của bện đái tháo đường tiềm ẩn; tăng nhu cầu về Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống ở bệnh nhân đái tháo đường.

Nhãn khoa: đục thủy tinh thể dưới bao sau (Posterior subcapsular cataract); tăng áp lực nội nhãn; bệnh Glaucoma; mắt lồi (Exophthalmos).

Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm do dị hóa protein.

6 Tương tác thuốc

Thuốc Methylsolon 16mg (methylprednisolone được chuyển hóa bởi CYP3A4) có thể tương tác với các thuốc:

Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như Rifampicin, rifabutin, các Phenobarbital, Phenytoin, primidone, carnamazepine) làm tăng chuyển hóa methylprednisolone của gan, làm tăng độ thanh thải methylprednisolone của gan, giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương. Khi phối hợp cần thiết, nên xem xét tăng liều của methylprednisolone để đạt hiệu quả mong muốn.

Thuốc gây ức chế CYP3A4 (như kháng sinh macrolid (erythromycin, clarithromycin…), kháng nấm azol (ketoconazole, itraconazol…), thuốc ức chế Protease (ritonavir, telaprevir…methylprednisolone cũng làm tăng sự chuyển hóa các thuốc này dẫn đến giảm nồng độ các chất này trong huyết tương), thuốc ức chế  miễn dịch (Cyclosporine), Isoniazid (methylprednisolone cũng làm tăng độ thanh thải của isoniazid), thuốc kháng thụ thể histamine H2 (cimetidine…), thuốc chẹn kênh Canxi (verapamil, mibefradil, Diltiazem), nước Bưởi chùm (grapefruit), thuốc chống nôn (aprepitant, fosaprepitant), cobicistat) làm giảm chuyển hóa methylprednisolone của gan, làm tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

NSAID: phối hợp với corticosteroid làm tăng tỉ lệ loét và xuất huyết tiêu hóa.

Corticosteroid làm tăng độ thanh thải của Aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Các steroid có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ.

Thuốc kháng cholinergic khi sử dụng đồng thời với corticosteroid liều cao, đã được báo cáo về bệnh cơ cấp tính.

Thuốc điều trị tiểu đường: corticosteroid làm tăng nồng độ Glucose trong máu, nên xem xét điều chỉnh liều.

Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): hiệu quả chống đông của thuốc có thể được tăng cường bằng liệu pháp corticosteroid, nên theo dõi chặt chẽ INR hoặc thời gian prothrombin.

Các thuốc gây hạ Kali máu (lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazide, cường beta2…) khi phối hợp với corticosteroid làm tăng nguy cơ hạ kali máu, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thuốc có thể che dấu một số dấu hiệu nhiễm trùng xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, thuốc có thể làm cho bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng hơn, và mức độ xảy ra nghiêm trọng hơn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú khi đã cân nhắc kĩ lưỡng lợi ích, nguy cơ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ là 30℃, trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Để tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Thông tin chung

SĐK: VD-22238-15

Đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm.

9 Cơ chế tác dụng

Methylprednisolon là một corticosteroid tổng hợp, thuộc nhóm glucocorticoid (hormone chuyển hóa đường).

Các Glucocorticoid là các hormone rất cần thiết trong điều chỉnh nhiều quá trình sinh lý của cơ thể sống. Glucocorticoid là hormone steroid nên khó tan trong nước, cần phải có các protein mang để vận chuyển trong máu đến tế bào đích. Do bản chất thân lipid, các hormone này dễ dàng thấm qua màng tế bào đích để tìm đến kết hợp với các receptor đặc hiệu ở trong nhân tạo thành phức hợp hormone – receptor. Phức hợp này có tác dụng như một yếu tố truyền tin nội bào, di chuyển vào nhân, gắn với vùng đặc hiệu trên AND là các “yếu tố đáp ứng với hormone” (hormone response element). Sự kết hợp này làm thay đổi biểu hiện gen, kết quả là làm thay đổi số lượng protein đặc hiệu, dẫn đến những đáp ứng sinh lý.

Các tác dụng của glucocorticoid chủ yếu qua trung gian là thụ thể glucocorticoid (GR). Các thụ thể Glucocorticoid có ở khắp cơ thể, nhưng khác nhau về sự nhạy cảm với glucocorticoid và các đáp ứng sinh học trên các mô. Các GR đã được kích hoạt bởi glucocorticoid di chuyển và gắn với các yếu tố đáp ứng hormone làm thay đổi quá trình phiên mã và tổng hợp protein để ức chế sự xâm nhập của bạch cầu, can thiệp vào các chất trung gian gây viêm và ức chế miễn dịch dịch thể. Tác dụng ức chế viêm có thể thông qua hoạt động của các lipocortin – ức chế các marker viêm.

10 Thuốc Methylsolon 16mg giá bao nhiêu?

Thuốc Methylsolon 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Methylsolon 16mg mua ở đâu?

Thuốc Methylsolon 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Methylsolon 16mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, tiện lợi cho việc mang theo sử dụng.
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm, với nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng thuốc.
  • Thuốc Methylsolon 16mg có tính kháng viêm hiệu quả trong điều trị  viêm thận, viêm da, viêm khớp, hen phế quản, bệnh bạch cầu.
  • Methylprednisolone được nghiên cứu có ít ảnh hưởng đến tuyến thượng thận hơn hydrocortison do tác dụng chống viêm mạnh hơn gấp năm lần so với hydrocortison với hoạt tính mineralocorticoid tối thiểu so với hydrocortison[1].

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn lên người dùng.

Tổng 6 hình ảnh

Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg
Methylsolon 16mg

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Antonio Ocejo và cộng sự (Ngày cập nhật 11 tháng 12 năm 2022). Methylprednisolone, NCBI. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Methylsolon 16mg dùng cho người bị huyết áp cao không? Báo giá mình nhé!

    Bởi: Thùy Phương vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Methylsolon 16mg 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Methylsolon 16mg
    DT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Methylsolon 16mg mua tại đây là hàng chất lượng và giá tốt. Mọi người có thể an tâm mua thuốc cho mình và gia đình nha.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Methylsolon 16mg
    HD
    Điểm đánh giá: 4/5

    Mẫu mã Methylsolon 16mg Sản phẩm thuốc đạt chuẩn. Thuốc Methylsolon 16mg, Phạm Hoài Đức Cảm ơn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633