Methylprednisolon 16mg Vidipha
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-24314-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA6568 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3018 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha được bác sĩ chỉ định với mục đích chống viêm, ức chế miễn dịch trong điều trị một số bệnh do huyết học, ung thư, dị ứng và tự miễn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha là Methylprednisolon hàm lượng 16mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha
2.1 Tác dụng của thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha
Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Methylprednisolone là một corticosteroid tổng hợp có đặc tính chống viêm và điều hòa miễn dịch.
Methylprednisolone liên kết và kích hoạt các thụ thể nhân cụ thể, dẫn đến thay đổi biểu hiện gen và ức chế sản xuất cytokine tiền viêm. Tác nhân này cũng làm giảm số lượng tế bào lympho lưu hành, gây ra sự biệt hóa tế bào và kích thích quá trình chết theo chương trình trong quần thể tế bào khối u nhạy cảm [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc khoảng 80%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là sau 1-2 giờ dùng thuốc.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha
Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha được chỉ định với mục đích chống viêm, ức chế miễn dịch trong điều trị một số bệnh do huyết học, ung thư, dị ứng và tự miễn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Methylprednisolon 16 Khapharco - thuốc chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha
3.1 Liều dùng thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha
Liều khởi đầu: 4mg (chọn thuốc có dạng bào chế phù hợp) tới 48mg. Trên bệnh nhân cấp tính có thể dùng liều khởi đầu bằng hoặc cao hơn 100mg.
Trẻ em: Cần dựa trên mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của cơ thể bệnh nhân hơn là dựa trên tuổi, cân nặng hay diện tích bề mặt da. Cần dùng ở mức liều thấp nhất có hiệu quả. Nếu dùng lâu dài thì cân cân nhắc phác đồ dùng cách nhật.
3.2 Cách dùng của thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha
Dùng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc bằng một lượng nước vừa đủ.
Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng, ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương do virus, do nấm hoặc lao.
Đang sử dụng vaccin sống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vinsolon 40mg - thuốc kháng viêm: tác dụng và cách dùng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Thần kinh trung ương | Mất ngủ và thần kinh dễ bị kích động | Chóng mặt, cơn co giật, u giả ở não, nhức đầu, loạn tâm thần. thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái |
Tiêu hóa | Tăng ngon miệng, khó tiêu | Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm tụy |
Da | Rậm lông | Trứng cá, teo da, thâm tím và tăng sắc tố mô |
Nội tiết và chuyển hóa | Đái tháo đường | Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, không dung nạp glucose, chậm lớn giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, tăng Glucose huyết, giữ natri và nước |
Thần kinh cơ và xương | Đau khớp | Yếu cơ, loãng xương và gãy xương |
Mắt | Đục thủy tinh thể, Glocoma | |
Hô hấp | Chảy máu cam | |
Tim mạch | Phù, tăng huyết áp | |
Khác | Phản ứng quá mẫn |
6 Tương tác thuốc
Thuốc chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450: ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, primidone, carbamazepin, ketoconazol, itraconazol, Rifampicin, rifabutin, aminoglutethimide, amphotericin B, troleandomycin, mibefradil, cimetidin, Diltiazem, ethinylestradiol: Dược động học của các thuốc này bị thay đổi, dẫn đến thay đổi hiệu quả của thuốc và có thể gây độc tính.
Phenytoin, rifampin, phenobarbital, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: Làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose máu, do vậy cần chỉnh liều Insulin cao hơn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây suy vỏ thượng thận. Nguy cơ này giảm dần cùng với giảm liều sử dụng. Suy thượng thận này có thể tồn tại thời gian dài sau nhiều tháng ngừng
điều trị. Do vậy, nếu xảy ra stress xảy trong thời gian đó, cần tái lập liệu pháp hormon.
Tác dung corticosteroid tăng lên ở người bệnh nhân suy giáp và xơ gan.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mắt do Herpes simplex do có thể làm thủng giác mạc.
Nên sử dụng liều thấp nhất của corticoid có hiệu quả để kiểm soát tình hình điều trị. Khi
có thể giảm liều thì nên giảm dần. Ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị, stress có thể gây suy tuyến thượng thận cấp.
Loạn tâm thần có thể xuất hiện khi dùng corticoid.
Trạng thái bất ổn về cảm xúc hoặc khuynh hướng tâm thần có thể nặng thêm do thuốc corticoid.
Nên thận trọng khi dùng đồng thời Aspirin và corticoid ở bệnh nhân bị giảm prothrombin máu.
Tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ nhỏ và trẻ sơ sinh đang điều trị corticoid kéo dài cần được theo dõi cẩn thận.
Thận trọng trên những bệnh nhân loãng xương, rối loạn tâm thần, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, suy tim, tăng huyết áp, và trẻ đang lớn.
Thận trọng khi dùng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ có thể gây cho trẻ nhẹ cân. Nên cân nhắc và chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương và tất cả chỉ xảy ra khi dùng thuốc dài ngày.
Xử trí: Cân nhắc ngừng thuốc.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24314-16.
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha mua ở đâu?
Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các mô hình nghiên cứu đã chứng minh việc sử dụng methylprednisolone để điều trị viêm thận và hạ huyết áp. Hiệu quả và độ an toàn của liệu pháp đã được chứng minh trong sử dụng bệnh nhân viêm thận Lupus [2].
- Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng methylprednisolone liều cao đường uống (MP) không thua kém MP tiêm tĩnh mạch trong điều trị tái phát bệnh đa xơ cứng về hiệu quả và khả năng dung nạp [3].
- Methylprednisolone uống có hiệu quả về mặt chi phí trong điều trị bệnh đa xơ cứng tái phát và tiết kiệm được nhiều chi phí.
- Công thức bào chế dưới dạng viên nén giúp bệnh nhân tự sử dụng dễ dàng và thuận tiện khi muốn mang đi xa.
- Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể xảy ra tương tác với khá nhiều nhóm thuốc, cần hết sức thận trọng khi phối hợp điều trị.
- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ ảnh hưởng cho người dùng.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Methylprednisolone, PubChem. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả P Paggiaro (Đăng tháng 9 năm 2000. Methylprednisolone suleptanate Pharmacia Corp, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả M Michel và cộng sự (Đăng tháng 3 năm 2021). Cost-utility of oral methylprednisolone in the treatment of multiple sclerosis relapses: Results from the COPOUSEP trial, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2023