MethylBoston 4
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam |
Số đăng ký | 893110537924 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk73 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên nén MethylBoston 4 bao gồm:
- Methylprednisolon hàm lượng 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc MethylBoston 4
Thuốc MethylBoston 4 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị rối loạn nội tiết như suy thượng thận, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Bệnh liên quan đến rối loạn khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, trẻ em viêm khớp mạn tính.
- Bệnh tạo keo như lupus ban đỏ, thấp tim, viêm da cơ, đau đa cơ dạng thấp, viêm động mạch tế bào khổng lồ.
- Pemphigus thể thông thường.
- Các bệnh dị ứng như viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn, viêm da dị ứng, hen phế quản, bệnh huyết thanh.
- Bệnh về mắt như viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng bồ đào.
- Bệnh liên quan đến hệ hô hấp như lao kê, viêm phổi hít, sarcoid triệu chứng.
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
- Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- U lympho ác tính, bạch cầu lympho ác tính.
- Lao màng lão, cấy ghép tạng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Predmesol 4mg - Chống viêm, dị ứng, ức chế miễn dịch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc MethylBoston 4mg
3.1 Liều dùng
Viêm khớp dạng thấp:
- Nặng: dùng liều 12-16mg.
- Trung bình-nặng: dùng liều 8-12mg.
- Trung bình: dùng liều 4-8mg.
Trẻ em sử dụng liều từ 4-8mg.
Viêm da cơ dùng liều 48mg.
Bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống dùng 20-100mg.
Bệnh nhân thấp tim dùng liều 48mg cho tới khi tốc độ máu bình thường trong 1 tuần.
Điều trị dị ứng dùng liều 12-40mg.
Điều trị bệnh liên quan đến mắt dùng liều 12-40mg.
Bệnh hen phế quản dùng tối đa 64mg liều duy nhất hoặc điều trị cách ngày với liều 100mg.
U lympho ác tính, bệnh bạch cầu, rối loạn mạch máu dùng liều 16-100mg.
Bệnh viêm loét dạ dày dùng liều 16-60mg.
Bệnh Crohn dùng tối đa 48mg/ngày ở giai đoạn cấp.
Trong cấy ghép cơ quan dùng tối đa 3,6mg/kg/ngày.
Đau da cơ dạng thấp, viêm động mạch tế bào khổng lồ dùng liều 64mg.
Pemphigusi thể thông thường dùng liều 80-360mg.
Bệnh sarcoid triệu chứng dùng liều 32-48mg/ lần, dùng cách ngày.
3.2 Cách dùng
Sử dụng MethylBoston 4mg bằng đường uống, nên điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc MethylBoston 4.
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
Bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân (trừ trường hợp sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng.
Bệnh nhân tiêm vaccin sống giảm động lực.
5 Tác dụng phụ
Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn cơ hội, tăng nguy cơ tái phát bệnh lao.
Tăng bạch cầu.
Sarcoma Kaposi.
Phản ứng dị ứng, ức chế các xét nghiệm trên da.
Hội chứng ngừng steroid đột ngột, suy tuyến yên.
Giữ nước, giữ natri.
Nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm kiềm chuyển hóa, mất cân bằng glucose, tăng thèm ăn, u mỡ ngoài màng cứng, tăng đường huyết.
Rối loạn tâm thần, rối loạn cảm xúc, tâm trạng thay đổi, thay đổi tính cách lo lắng, thay đổi tâm trạng, lú lẫn, mất ngủ, cáu kỉnh.
Tăng áp lực nội sọ, co giật, rối loạn nhận thức, giảm trí nhớ, choáng váng, đau đầu, chóng mặt.
Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, lồi mắt, mỏng màng cứng mắt, mỏng giác mạc, bệnh màng mạch - võng mạc.
Tăng huyết áp, suy tim sung huyết, huyết khối, thuyên tắc động mạch.
Loét đường tiêu hóa, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, loét thực quản, viêm thực quản, chướng bụng, đau bụng, kho tiêu, tiêu chảy, buồn nôn.
Đỏ da, teo da, mụn, phù nề, mẩn ngứa, mày đay, đốm nâu, rậm lông, vằn da, đổ mồ hôi.
Phát triển chậm, nhược cơ.
Gãy xương, hoại tử xương, đau cơ, đau khớp, loãng xương, teo cơ, bệnh về khớp do nguyên nhân thần kinh.
Rối loạn kinh nguyệt.
Các vết thương chậm lành.
Đứt dây chằng, xẹp đốt sống.
Tăng áp lực nội nhãn, tăng phosphat kiềm, tăng calci niệu.
6 Tương tác
Nồng độ của methylprednisolon có thể giảm khi dùng cùng thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
Nồng độ của methylprednisolon có thể tăng khi dùng cùng thuốc gây ức chế CYP3A4.
Có thể làm tăng tác dụng phụ khi dùng methylprednisolon cùng các chất là cơ chất của CYP3A4.
Methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ Glucose máu do đó cần điều chỉnh liều dùng của thuốc đái tháo đường.
Dùng Methylprednisolon cùng thuốc kháng cholinergic có thể gây đau cơ cấp tính.
Methylprednisolon dùng cùng pancuronium và vecuronium có thể gây ức chế thần kinh cơ.
Tác dụng của thuốc ức chế enzym cholinesterase sẽ giảm khi dùng cùng Methylprednisolon.
Tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống có thể giảm khi dùng cùng Methylprednisolon.
Không dùng vaccin sống giảm động lực khi điều trị bằng Methylprednisolon .
Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng Methylprednisolon với thuốc NSAID.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
MethylBoston 4 có thể làm tăng nhạy cảm với nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, nhiễm virus.
Nên tránh tiếp xúc với người bị thủy đậu hay nhiễm nhiễm Herpes zoster nếu bạn chưa từng bị thủy đậu.
Có biện pháp phòng ngừa thích hợp khi sử dụng thuốc này ở bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thuốc nào.
Việc giảm liều thuốc MethylBoston 4 cần phụ thuộc vào diễn biến của bệnh. Nếu bệnh có khả năng không bị tái phát khi ngừng thuốc, có thể giảm liều nhanh đến mức sinh lý sau đó giảm liều chậm lại để kịp phục hồi trực hạ đồi - tuyến yên, thượng thận.
Không dùng thuốc MethylBoston 4 cho bệnh nhân bị bệnh Cushing.
Theo dõi thật chặt chẽ khi dùng thuốc này cho bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân nhồi máu cơ tim, bệnh nhân cao huyết áp, rối loạn huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Cảnh báo cho người nhà bệnh nhân về các rối loạn tâm thần có thể gặp phải khi giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc này.
Thận trọng khi dùng MethylBoston 4 cho bệnh nhân động kinh, nhược cơ, rối loạn cảm xúc, loét dạ dày, viêm đại tràng, mới nối ruột non, nhiễm trùng, suy gan, xơ gan, bệnh nhân loãng xương, bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết chỉ dùng thuốc này khi thực sự cần thiết.
Nếu dùng MethylBoston 4 dài ngày ở trẻ em cần theo dõi sự tăng trưởng của đối tượng này.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Methylprednisolon 4mg Khapharco: Điều trị viêm khớp dạng thấp
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc MethylBoston 4 cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú khi thực sự cần thiết và phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu dùng MethylBoston 4 trong thời gian dài với liều cao có thể dẫn đến tăng năng tuyến thượng thận, ức chế tuyến thượng thận. Hiện chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều cấp MethylBoston 4.
Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều thuốc MethylBoston 4, biện pháp được áp dụng lúc này là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân, có thể loại bỏ thuốc này bằng phương pháp loại bỏ màng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc MethylBoston 4 ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc MethylBoston 4, bạn có thể tham khảo sử dụng một số thuốc có cùng công dụng dưới đây:
- Thuốc m-Rednison 4 chứa Methylprednisolone 4mg, có tác dụng chống viêm mạnh, sử dụng trong viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng thận hư nguyên phát, bệnh sarcoid, hen phế quản. Đây là sản phẩm của Công ty CP DP Cửu Long Pharimexco.
- Thuốc Vidmedol 4 do CTCP dược phẩm Gia Nguyễn sản xuất, chứa thành phần Methylprednisolon 4mg, dạng viên nén để điều trị suy thượng thận nguyên phát và thứ phát.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp và là một dẫn xuất methyl của Prednisolone, có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Methylprednisolone hoạt động chủ yếu bằng cách chuyển vào nhân rồi tương tác vơi các trình tự DNA cụ thể, làm ức chế hoặc tăng cường phiên mã của các gen. Methylprednisolone cũng ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase (COX-2), ức chế sản xuất prostaglandin, giúp giảm viêm. Methylprednisolone ức chế chức năng miễn dịch qua trung gian tế bào, đặc biệt là các chức năng phụ thuộc vào tế bào lympho [1].
9.2 Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolone có khả năng hấp thu nhanh hoặc tốt qua Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng 82-89%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của Methylprednisolone sau khi uống khoảng 1,5-2,3 giờ.
Phân bố: Methylprednisolone được phân bố rộng rãi vào các mô, có thể đi qua nhau thai, hàng rào máu não và vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Thể tích phân bố của thuốc này dưới dạng methylprednisolone Na succinate khoảng 24 ± 6 L. khoảng 77% Methylprednisolone liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là với globulin.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa của Methylprednisolone diễn ra chủ yếu ở gan bởi isoenzym CYP3A4.
Thải trừ: Methylprednisolone thải trừ chính qua nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc này khoảng 1,8-5,2 giờ.
10 Thuốc MethylBoston 4 giá bao nhiêu?
Thuốc MethylBoston 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc MethylBoston 4 mua ở đâu?
Thuốc MethylBoston 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc MethylBoston 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc MethylBoston 4 có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh, được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh khác nhau bao gồm cả dị ứng, bệnh về da, hô hấp, tiêu hóa, rối loạn nội tiết, xương khớp, bệnh tạo keo...
- MethylBoston 4 được sản xuất ưới dạng viên nén bao phim rất dễ sử dụng.
- Khi dùng đường uống, thuốc này có sinh khả dụng khá cao và phát huy tác dụng nhanh.
13 Nhược điểm
- MethylBoston 4 có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khi dùng.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Antonio Ocejo; Ricardo Correa (Cập nhật lần cuối: Ngày 11 tháng 8 năm 2024), Methylprednisolon, NCBI. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024