Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Mercury Pharma, Mercury Pharma Group |
Công ty đăng ký | Mercury Pharma Group |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 12 viên |
Hoạt chất | Methotrexate |
Xuất xứ | Anh |
Mã sản phẩm | nn1922 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma có thành phần:
- Methotrexate với hàm lượng 2.5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma
2.1 Methotrexate 2.5mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Methotrexate là thuốc chống ung thư ở liều cao và có tác dụng ức chế miễn dịch khi dùng ở liều thấp.
2.2 Methotrexate 2.5mg chỉ định
Methotrexate được chỉ định dùng trong các trường hợp: ung thư nguyên bào nuôi và bệnh lý nguyên bào nuôi tương tự, bạch cầu cấp dòng lympho, u lympho không Hodgkin, ung thư bạch huyết giai đoạn III, u sùi dạng nấm (U lympho T ở da), viêm khớp dạng thấp, vảy nến.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ) điều trị các bệnh ung thư như u lympho, ung thư vú…
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma
3.1 Liều dùng
3.1.1 Ung thư nguyên bào nuôi và bệnh lý nguyên bào nuôi tương tự
Liều từ 6 - 12 viên/ngày trong mỗi đợt 5 ngày, lặp lại từ 3 – 5 đợt theo chỉ định của bác sĩ và tối thiểu nghỉ 1 tuần giữa các đợt.
3.1.2 U lympho không Hodgkin
Liều 4 - 10 viên/ngày, trong 4 - 8 ngày.
3.1.3 Ung thư bạch huyết giai đoạn III
Dùng liều 0,625 - 2,5 mg/kg/ngày phối hợp với các thuốc khác.
3.1.4 U sùi dạng nấm (U lympho T ở da)
Khi bệnh ở giai đoạn sớm, dùng 2 - 20 viên/lần, 1 lần/tuần.
Ở bệnh nhân không đáp ứng chế độ liều 1 lần/tuần, có thể dùng mỗi lần 6 - 15 viên/lần, 2 lần/tuần.
3.1.5 Viêm khớp dạng thấp
Dùng 3 viên mỗi tuần 1 lần, hoặc dùng 3 liều, mỗi liều 1 viên, cách nhau 12 giờ, điều chỉnh liều theo đáp ứng tới tối đa 8 viên/tuần.
3.1.6 Vảy nến
Dùng 2-4 viên/tuần.
3.2 Cách dùng
Dùng Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Người bị dị ứng với Methotrexate hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh nhiễm khuẩn, cổ trướng hoặc mắc hội chứng suy giảm miễn dịch.
Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
Người bệnh có rối loạn tạo máu nghiêm trọng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Terzence-2,5 điều trị ung thư, viêm khớp dạng thấp…
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, mệt mỏi, động kinh, sốt, ớn lạnh, đau đầu, cứng gáy, nôn, sốt, liệt cơ, bại não, động kinh, hoặc hôn mê, suy tủy, ban đỏ, rụng tóc, loét miệng, viêm nướu, buồn nôn, xơ gan, viêm họng, viêm phổi, sốt, khó thở…
Ít gặp: Đái tháo đường, đau khớp, hoại tử xương, loãng xương, suy thận, động kinh, sốc phản vệ, giảm đề kháng nhiễm khuẩn, vảy nến, hội chứng Stevens-Johnson, suy gan…
6 Tương tác
Salicylat, sulphonamide, Diphenylhydantoin, tetracyclin, Chloramphenicol, p-aminobenzoic, thuốc lợi tiểu, thuốc điều trị đái tháo đường: Cạnh tranh gắn protein với methotrexat, làm tăng nồng độ và độc tính trong máu.
NSAID, salicylat, penicillin, probenecid, thuốc ức chế bơm proton: Làm giảm thải trừ methotrexate, tăng độc tính.
Rượu, Leflunomide, azathioprin, Sulfasalazine: Tăng độc tính gan, thận.
Sulfamethoxazol/trimethoprim: Có thể gây suy tủy xương nặng.
Các chế phẩm chứa Acid Folic và dẫn chất: Làm giảm hiệu quả của methotrexate.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, viêm loét dạ dày, viêm loét đại tràng, suy nhược cơ thể, suy tủy, suy gan hoặc suy thận cần thận trọng.
Người cao tuổi giảm liều nếu cần thiết do dự trữ folat thấp hơn và chức năng thận và gan suy giảm.
Bệnh phổi do methotrexate có thể biến chứng nặng bất kỳ lúc nào, cần chụp X-quang và theo dõi sát sao.
Tiêu chảy và viêm loét miệng là tác dụng phụ thường gặp, cần tạm ngừng điều trị để tránh viêm ruột xuất huyết và thủng ruột.
Phản ứng da hoặc dị ứng nghiêm trọng có thể xảy ra và phần lớn hồi phục sau khi ngừng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai, đặc biệt với bệnh nhân không mắc ung thư và nên sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn trong quá trình điều trị, ít nhất 6 tháng sau khi ngừng thuốc.
Giai đoạn cho con bú: Không cho con bú trong thời gian dùng methotrexate và ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng của methotrexate.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu bệnh nhân có triệu chứng loét niêm mạc miệng hoặc ức chế tủy xương, cần dùng leucovorin calci càng sớm càng tốt, trong giờ đầu tiên. Không được tiêm leucovorin vào ống tủy sống. Sử dụng sau 1 giờ sẽ ít hiệu quả. Liều leucovorin thường tương đương hoặc cao hơn liều methotrexat. Khi dùng methotrexate liều cao hoặc quá liều, có thể truyền tĩnh mạch leucovorin liều 75 mg trong 12 giờ, sau đó tiêm bắp 12mg mỗi 6 giờ, 4 lần.
Bệnh nhân cũng có thể loại bỏ methotrexate bằng cách truyền máu hoặc lọc máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Methotrexate-Belmed 2,5mg của công ty Belmedpreparaty RUE sản xuất, có chứa thành phần dược chất chính là Methotrexat với hàm lượng 2,5mg được chỉ định cho đối tượng bị vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp...
Thuốc Metrex 2,5mg được sản xuất bởi công ty Dae Han New Pharm Co., Ltd. Thuốc có hoạt chất chính là Methotrexate hàm lượng 2,5mg với tác dụng điều trị các khối u ung thư.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methotrexate có ái lực cao với enzym dihydrofolat reductase, ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic, ngăn cản sinh tổng hợp ADN của tế bào. Methotrexate tác động vào pha S trong chu kỳ tế bào, hiệu quả với các tế bào tăng sinh nhanh như tế bào ung thư, tủy xương, tế bào thai nhi, biểu mô da, niêm mạc Đường tiêu hóa, và tế bào mầm tóc.
Methotrexate còn ức chế chuyển hóa purin, hoạt hóa tế bào lympho T, ức chế tổng hợp cytokine và phân tử liên kết tế bào, cản trở gắn Interleukin IL-1B vào receptor, tạo tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Methotrexate hấp thu tốt qua đường uống khi dùng liều thấp, khả năng hấp thu phụ thuộc vào liều lượng. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu và giảm nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương.
Phân bố: Thuốc phân bố vào mô và dịch ngoại bào với Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng khoảng 0,4 - 0,8 lít/kg.
Chuyển hóa: Methotrexat chuyển hóa thành polyglutamat ở gan và trong tế bào. Một phần thuốc uống được chuyển hóa bởi hệ vi sinh vật đường ruột.
Thải trừ: Chủ yếu thải trừ qua thận, một phần nhỏ qua phân vào dịch mật.
10 Thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma giá bao nhiêu?
Thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Methotrexate 2.5mg Mercury Pharma với thành phần chính là Methotrexate được sử dụng rộng rãi trong điều trị ung thư, bệnh vảy nến, và viêm khớp dạng thấp…
- Thuốc được bào chế với hàm lượng 2.5mg, giúp thuốc hấp thu tốt qua đường uống và dễ dàng điều chỉnh liều lượng.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên giúp dễ sử dụng, bảo quản, tiện mang theo.
13 Nhược điểm
- Methotrexate có thể gây ra các tác dụng phụ như suy tủy, tổn thương gan, loét miệng, viêm loét đường tiêu hóa…
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ BN Cronstein. (Đăng tháng 11 năm 1997). The mechanism of action of methotrexate, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2024.