1 / 4
thuoc metforilex mr 1 D1653

Metforilex MR

Thuốc kê đơn

235.000
Đã bán: 353 Còn hàng
Thương hiệuCông ty Cổ phần Armephaco, Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150
Số đăng kýVD-28743-18
Dạng bào chếViên nén tác dụng kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMetformin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5172
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 9945 lần

Thuốc Metforilex MR được sử dụng trong điều trị đái tháo đường typ 2. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Metforilex MR trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: 

Trong một viên thuốc Metforilex MR 500mg bao gồm:

Metformin HCl hàm lượng 500mg.

Tá dược vừa đủ 500mg.

Dạng bào chế: Viên nén tác dụng kéo dài.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metforilex MR

2.1 Tác dụng của thuốc Metforilex MR

Dược lực học

Metformin hydrochloride là hoạt chất thuộc nhóm biguanide. Cơ chế hoạt động của metformin độc lập so với những nhóm thuốc đường uống hạ đường huyết khác. Khả năng làm giảm nồng độ Glucose trong máu của Metformin là làm giảm sự sản xuất glucose trong gan dẫn đến ruột giảm hấp thu glucose và tăng hấp thu + sử dụng glucose nơi ngoại biên để tăng độ nhạy với insulin. Tác dụng điều trị tiểu đường mạnh của metformin được chứng minh qua sự ức chế hoạt động của phức hợp ty thể I. Từ những quá trình trên đã giúp cơ thể giảm lượng đường trong máu, kiểm soát bệnh tiểu đường typ II cho nên có tác dụng tích cực trong việc quản lý đường huyết.

Dược động học

Hấp thu: Sau một liều uống metformin phóng thích kéo dài, Cmax (nồng độ đỉnh trong huyết tương) đạt được với giá trị trung bình là 7 giờ và khoảng từ 4 - 8 giờ. Cmax được đo thấp hơn liều metformin thông thường khoảng 20% mặc dù mức độ hấp thu của cả hai dạng như nhau (được so sánh qua chỉ số Diện tích dưới đường cong - AUC). Metformin HCl giảm hấp thu khi gặp thức ăn.

Liên kết protein huyết tương: Liên kết không đáng kể.

Thải trừ: chủ yếu qua đường nước tiểu.

Chu kỳ bán rã: T1/2 trong huyết tương là 6,2h và T1/2 trong máu là 17,6h.[1].

2.2 Chỉ định thuốc Metforilex MR

Metforilex MR là thuốc gì? Được chỉ định cho bệnh lý nào? 

Là thuốc điều trị cho bệnh lý đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc insulin. 

Được chỉ định cho bệnh nhân bị đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc Insulin khi mà chế độ ăn uống + rèn luyện thể lực không còn khả năng kiểm soát được đường huyết. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trajenta Duo 2,5mg/500mg điều trị đái tháo đường

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metforilex MR

3.1 Liều dùng thuốc Metforilex MR

Tham khảo liều dùng thuốc Metforilex MR như sau:

Đối tượngLiều dùngLưu ý
Người lớn

Liều khởi đầu thông thường là 500mg (1 viên)/lần/ngày trong bữa ăn tối.

Mức độ tăng liều chỉ nên ở trong khoảng thêm 500mg mỗi tuần và tối đa lên đến 2000mg (4 viên)/lần/ngày.

Nếu không đạt được mức kiểm soát đường huyết với liều 2000mg (4 viên)/lần/ngày nên thử với liều 1000mg (2 viên) x 2 lần/ngày

Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chuyển từ dạng viên metformin phóng thích tức thời sang phóng thích chậm là tương đương với nhau. Bệnh nhân đã điều trị với liều 2000mg (4 viên) metformin mỗi ngày thì không cần thiết chuyển sang dạng phóng thích chậm.

Nếu dự định chuyển từ một thuốc trị đái tháo đường khác sang, cần ngưng dùng thuốc này và sử dụng  với liều như hướng dẫn của người lớn bình thường.

Phối hợp với insulin: Có thể phối hợp metformin và insulin để đạt kiểm soát đường huyết tốt hơn. Liều khởi đầu là 500mg (1 viên)/lần/ngày, còn liều của insulin được điều chỉnh tùy theo đường huyết.

Người cao tuổi, suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thểLiều bắt đầu cần dè dặt tùy theo chức năng thận của bệnh nhân, không nên điều trị tới liều tối đa. 
Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin, cần thêm dần một sulfonylurê uống. Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc, mà người bệnh không đáp ứng trong 1 - 3 tháng, thì thường phải ngừng điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu dùng insulin.

3.2 Cách dùng thuốc Metforilex MR hiệu quả

Để sử dụng thuốc hiệu quả cần thực hiện theo đúng chỉ định liều dùng của bác sĩ. Lấy thuốc theo đúng hàm lượng, số lượng viên thuốc đã được kê sau đó uống với một cốc nước lọc đủ để nuốt trôi thuốc dễ dàng. 

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Người đang trong tình trạng dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng đặc biệt là nhiễm khuẩn huyết.

Bệnh nhân bị nhiễm acid chuyển hóa mãn và cấp tính kèm hoặc không kèm hôn mê (tính cả trường hợp nhiễm acid - ceton vì tiểu đường).

Chức năng thận suy giảm hay bị rối loạn.

Nhồi máu cơ tim cấp, trụy tim mạch, suy tim sung huyết.

Người mắc bệnh lý nặng về đường hô hấp với oxygen huyết giảm.

Người mắc bệnh gan nặng.

Người nghiện rượu bia, hoại thư, chế độ thiếu dinh dưỡng, trẻ em < 10 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xigduo XR 10mg/500mg điều trị tiểu đường

5 Tác dụng phụ

Trong thời gian sử dụng thuốc Metforilex MR có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:

  • Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, đau dạ dày, táo bón, tiêu chảy, nôn, miệng có vị kim loại.
  • Phản ứng trên da: đỏ da, mề đay, ngứa, phát ban.
  • Các tác dụng phụ khác: tăng enzym gan, chóng mặt, nhức đầu, hấp thu Vitamin B12 + acid folic giảm trong Đường tiêu hóa nếu điều trị kéo dài.
  • Gây nhiễm acid lactic.

Báo ngay cho bác sĩ khi gặp những tác dụng không mong muốn khi đang sử dụng thuốc để được xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Thuốc Metforilex MR có thể gây tương tác với các thuốc sau đây:

ThuốcTương tác
FurosemidLàm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất
Những thuốc cationic (amilorid, Digoxin, Morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, TrimethoprimVancomycin)Metformin cạnh tranh qua hệ thống chung ở ống thận
Acarbose và các chất gômLàm giảm hấp thu metformin hydrochlorid
Cimetidin

Nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và trong máu toàn phần tăng

Nifedipin

Làm tăng hấp thu và tăng bài tiết metforrrtin qua nước tiểu

Các thuốc gây tăng đường huyết như thiazid, corticosteroidMất kiểm soát đường huyết
RượuLàm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic

Báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được chỉ định đúng và theo dõi khi sử dụng thuốc từ đó xử trí kíp thời nếu có tương tác xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng 

Luôn theo dõi các xét nghiệm cận lâm sàng, định lượng đường huyết trong khi sử dụng thuốc để thay đổi liều có hiệu lực khi các chỉ số xét nghiệm thay đổi. Trước khi dùng bác sĩ cần thông báo những nguy cơ gặp phải khi sử dụng thuốc như nhiễm acid lactic.

Con đường thải trừ của Metformin chủ yếu qua thận nên nguy cơ tích lũy + nhiễm Acid Lactic sẽ tăng lên tuỳ vào mức độ chức năng thận suy giảm.

Tạm dừng sử dụng metformin 2-3 ngày trước và 2 ngày sau khi đi chiếu chụp X-quang sử dụng chất cản quang có chứa iod. Và chỉ khi đánh giá chức năng thận đã bình thường trở lại thì mới được sử dụng tiếp.

Tạm ngừng sử dụng metformin khi chuẩn bị làm các phẫu thuật. 

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan không sử dụng thuốc.

Khi sử dụng thuốc có thể gặp tình trạng giảm hụt vitamin B12 đồng thời làm thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

Một mình Metformin sẽ không làm ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe. Tuy nhiên, khi dùng metformin cùng thuốc khác nhằm điều trị tiểu đường thì glucose máu có thể giảm cho nên cần lưu ý khi làm việc với 2 đối tượng này.

6.1 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

6.2 Xử trí khi quá liều

Sau khi lỡ dùng quá liều mà xảy ra các biến chứng cần ngừng sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhà gặp bác sĩ chuyên khoa để được xử lý kịp thời.

6.3 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

7 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28743-18.

Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

8 Thuốc Metforilex MR giá bao nhiêu?

Thuốc Metforilex MR hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

9 Thuốc Metforilex MR mua ở đâu?

Thuốc Metforilex MR mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Metforilex MR để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

10 Ưu điểm

  • Thuốc bào chế dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài nên có thể giảm số lần dùng thuốc trong ngày so với các dạng bào chế khác và duy trì được nồng độ ổn định của thuốc trong máu.
  • Hiểu quả điều trị tốt trong bệnh lý đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc insulin.
  • Bào chế dạng viên nén nên dễ sử dụng và mang theo người.
  • Metforilex MR được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền hiện đại đạt chuẩn tiêu chuẩn GMP-WHO của Công ty cổ phần Armephaco.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe khi dùng đơn độc.
  • Thuốc sản xuất trong nước nên không lo khi mua phải hàng giả, hàng nhái.
  • Metformin được nghiên cứu trong điều trị ung thư và được kỳ vọng là liệu pháp bổ trợ trong ung thư đại trực tràngung thư vú. [2].

11 Nhược điểm

  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú không được sủ dụng.
  • Thuốc có một số tác dụng phụ và tương tác nên cần thận trọng khi sử dụng.
  • Không sử dụng được cho người suy gan, thận nặng hoặc người mắc một số vấn đề tim mạch.
     

Tổng 4 hình ảnh

thuoc metforilex mr 1 D1653
thuoc metforilex mr 1 D1653
thuoc metforilex mr 2 V8268
thuoc metforilex mr 2 V8268
thuoc metforilex mr 3 J3884
thuoc metforilex mr 3 J3884
thuoc metforilex mr 4 I3072
thuoc metforilex mr 4 I3072

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 29 tháng 11 năm 2022. Metformin, Drugbank. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Ritwika Mallik, Tahseen A Chowdhury, cập nhập tháng 09 năm 2018. Metformin in cancer, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Cương vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Metforilex MR 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Metforilex MR
    C
    Điểm đánh giá: 4/5

    Trị tiểu đường typ 2 khá tốt

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633