Metalam 50
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Mebiphar, Công ty Cổ phần Dược phẩm và sinh học y tế |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm và sinh học y tế |
Số đăng ký | VD-21545-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Diclofenac |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Đường (Đường kính, Đường trắng), Gelatin , Oxid sắt đỏ, titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1206 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Metalam 50 gồm có:
- Diclofenac Kali 50mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao đường.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metalam 50
2.1 Metalam 50 là thuốc gì?
Metalam 50 là thuốc nhóm NSAID.
2.2 Chỉ định
Sử dụng thuốc Metalam 50 để điều trị ngắn hạn ở các đối tượng bị viêm đau cấp tính ở sản phụ khoa, tai mũi họng hay răng hàm mặt.[1]
Điều trị cơn đau migrain, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, chấn thương hoặc đau ở trong hội chứng cột sống, thấp ngoài khớp.

==>> Đọc thêm: Thuốc Dolteren 75mg điều trị viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metalam 50
3.1 Liều dùng
Khuyến cáo người lớn bắt đầu với 100-150mg/ngày. Trường hợp bị nhẹ hay đối tượng > 14 tuổi chỉ nên uống khoảng 75-100mg/ngày. Tổng liều này nên chia làm 2-3 lần uống.
Cơn đau migrain: Uống khởi đầu với 50mg ngay khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên. Sau 2 tiếng dùng mà không thấy cơn đau giảm xuống thì dùng thêm liều 50mg nữa. Có thể uống 50mg mỗi 4 đến 6 tiếng nếu như cần. Tổng liều trong vòng 24 tiếng không được quá 200mg.
Đau Bụng Kinh nguyên phát: Uống với nước, tốt nhất là trước khi ăn. Khởi đầu thường là 50-100mg/ngày, tùy chỉnh tùy từng đối tượng, vài trường hợp có thể tăng lên tới 200mg/ngày. Nên bắt đầu chữa trị ngay khi có biểu hiện đầu tiên, tùy triệu chứng, tiếp tục dùng thêm khoảng vài ngày.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Metalam 50 vào ngay sau ăn hoặc là dùng ở trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Dị ứng Diclofenac, Aspirin hay các loại NSAID cũng như tá dược của Metalam 50.
Người mắc bệnh lý tạo keo, hẹ, chảy máu, suy gan-thận nặng, có bệnh tim hoặc là bị co thắt phế quản.
Đối tượng từng có loét hay đang có loét dạ dày tiến triển, mang bầu 3 tháng cuối.
Người đang sử dụng chất chống đông coumarin, kể cả liều thấp của Heparin.
5 Tác dụng phụ
Ở hệ tiêu hóa: Có thể xuất hiện chán ăn, buồn ói, ỉa chảy có máu, ói mửa, khó tiêu, chảy máu đường tiêu hóa, đau thượng vị,...
Ở hệ thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, lo âu, trầm cảm, nhức đầu, khó chịu,...
Khác: Dị ứng, đau nhức mắt, ù tai, mày đay, nhìn đôi, nhìn mờ,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Heparin, chất chống đông | Nguy cơ làm tăng xuất huyết nặng |
Glucocorticoid và Aspirin | Có thể giảm lượng Diclofenac ở huyết tương và gia tăng nguy cơ, mức độ tổn thương tại dạ dày ruột |
Thuốc lợi tiểu | Gia tăng tỷ lệ bị suy thận phát. Với loại thuốc lợi niệu giữ kali, dùng với Metalam 50 có thể tăng hàm lượng kali huyết thanh, do đó khi dùng chung cần giám sát cẩn thận |
Quinolon | Tăng cường phản ứng phụ đối với TKTW và dẫn tới co giật |
Digoxin, Lithi | Phải theo dõi nồng độ cũng như điều chỉnh lại liều Lithi, Digoxin vì Diclofenac khiến nồng độ hai chất này ở huyết thanh tăng lên |
Methotrexat | Có thể tăng độc tính thuốc Methotrexat |
Probenecid | Nguy cơ làm ngộ độ Diclofenac do khiến nồng độ thuốc này tăng gấp đôi, nhất là người bị suy thận |
Diflunisal | Làm giảm độ thanh lọc và tăng nồng độ thuốc Diclofenac, nguy cơ gây chảy máu nặng trên đường tiêu hóa |
Thuốc chống tiểu đường | Cần phải hiệu chỉnh liều thuốc hạ đường máu trong thời gian điều trị bằng Diclofenac |
Cyclosporin | Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên do nguy cơ gây ra ngộ độc cyclosporin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thủng/loét ở dạ dày ruột hoặc là chảy máu Đường tiêu hóa có thể xảy ra bất cứ thời điểm nào khi đang chữa trị với Diclofenac. Có hoặc không có dấu hiệu báo trước hay là tiền sử bệnh. Điều này có thể gây hại nghiêm trọng với người cao tuổi. Nên ngừng thuốc nếu có các hiện tượng nêu trên.
Chú ý theo dõi thật chặt chẽ khi dùng Metalam 50 ở đối tượng từng bị loét, chảy máu, thủng tiêu hóa, người suy gan, thận, huyết áp cao, mắc bệnh Crohn, lupus ban đỏ toàn thân hoặc là bị bệnh tim có phù hoặc ứ nước.
Thận trọng ở trường hợp có rối loạn chuyển hóa porphyrin trong gan bởi thuốc có thể dẫn tới bộc phát cơn.
Nên đo công thức máu nếu như dùng Diclofenac dài ngày.
Ngoài ra do đặc tính của Diclofenac nên phải chú ý theo dõi ở người từng bị chảy máu, rối loạn đông máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khi có thai: Chỉ dùng Metalam 50 khi rất cần. Không nên dùng với trường hợp đang dự định mang thai. Riêng mẹ bầu ở giai đoạn 3 tháng cuối không được uống.
Khi có con bú: Có thể dùng Metalam 50 trên người mẹ có con bú nếu thật sự cần.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không nên uống Metalam 50 bởi có thể bị buồn ngủ, đau đầu khi dùng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ngộ độc cấp Diclofenac đa phần là phản ứng phụ nặng lên.
Ngay lập tức rửa dạ dày, gây nôn, hỗ trợ, chữa triệu chứng. Sau đó có thể cho uống than hoạt. Nếu áp dụng phương pháp lợi tiểu thì chú ý giám sát kỹ càng cân bằng điện giải - nước.
7.5 Bảo quản
Nhiệt độ nơi giữ thuốc Metalam 50 phải dưới 30 độ C, ngoài ra cần tránh ẩm và ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Diclofen 50mg - Giảm đau, viêm trong bệnh lý viêm khớp mạn
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Metalam 50 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Metalam 25mg đến từ hãng Mebiphar, có Diclofenac hàm lượng 25mg. Chỉ định thuốc Metalam 25mg trong viêm đa khớp dạng thấp, đau do chấn thương, đau lưng,...
Bostaflam 25mg của Dược phẩm Boston Việt Nam, viên bao đường chứa 25mg Diclofenac. Thuốc dùng ở các cơn đau hậu phẫu, đau do chấn thương, đau nửa đầu,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Là một NSAID nên thuốc Diclofenac mang các tác động như hạ sốt, giúp giảm đau và chống viêm mạnh. Hoạt tính của cyclooxygenase bị Diclofenac ức chế mạnh mẽ, bởi vậy gây giảm đáng kể sự tổng hợp thromboxan, prostacyclin và prostaglandin (chất trung gian của phản ứng viêm).
Ngoài ra, thuốc Diclofenac còn điều hòa việc tập kết tiểu cầu và con đường lipoxygenase. Thuốc có thể gây hại cho hệ tiêu hóa bởi vì việc giảm tạo thành prostaglandin làm ức chế sản sinh mucin.
9.2 Dược động học
Hấp thu dễ dàng Diclofenac qua đường tiêu hóa, dùng lúc đói sẽ giúp hấp thu thuốc nhanh hơn. Sử dụng thuốc trong khi ăn không ảnh hưởng đến số lượng Diclofenac được hấp thu, mặc dù có thể kéo dài thời gian khởi phát tác dụng và tốc độ hấp thu. Sau 2 giờ uống, nồng độ Diclofenac tại huyết tương đạt được mức tối đa.
Lượng Diclofenac gắn protein đạt khoảng 99,7%. Có khoảng 50% liều bị chuyển hóa bước đầu ở gan, Sinh khả dụng của Diclofenac uống gần bằng 50% sinh khả dụng khi tiêm tĩnh mạch. Sau 4 đến 6 tiếng, hàm lượng thuốc ở dịch bao hoạt dịch đạt đỉnh.
Nửa đời của Diclofenac ở huyết tương từ 1 đến 2 tiếng, còn ở dịch bao hoạt dịch là 3 đến 6 tiếng. Khoảng 60% liều được thải qua thận, đi vào nước tiểu và ra ngoài khi đang ở dạng chuyển hóa vẫn còn một phần hoạt tính, chỉ < 1% đang ở dạng ban đầu. Còn lại được thải qua mật, vào trong phân.
10 Thuốc trị đau bụng kinh Metalam 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Metalam 50 Mebiphar chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Metalam 50 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Metalam 50 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt chất Diclofenac hạ sốt, kháng viêm và còn giúp giảm đau mạnh nhờ việc ức chế hoạt tính của cyclooxygenase.
- Viên bao đường Metalam 50 giúp che đi vị khó chịu của thuốc, ngoài ra còn tăng cường độ bền của viên.
13 Nhược điểm
Thuốc Diclofenac có hại với tiêu hóa cho ức chế việc sản sinh mucin.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tổng 7 hình ảnh






