Mesogold 500
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 Dopharma |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 Dopharma |
Số đăng ký | VD-29866-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefprozil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5053 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11603 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mesogold 500 được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng nhẹ và trung bình tại đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm trùng trên da và các viêm nhiễm trong cấu trúc da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mesogold 500.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Mesogold 500 chứa các thành phần gồm:
Dược chất: Cefprozil 500mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mesogold 500
2.1 Tác dụng của thuốc Mesogold 500
2.1.1 Dược lực học
Cefprozil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin, thế hệ thứ 2 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn, đặc hiệu trên các chủng vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương. Trong họ kháng sinh nhóm cephalosporin, kháng sinh thế hệ đầu có tác dụng trên vi khuẩn gram dương mạnh nhất và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo, gram âm yếu nhất và tăng dần ở thế hệ về sau.
Cefprozil được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng trên đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn cấu trúc da. Cefprozil có tác dụng ức chế 2 giai đoạn tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua việc gắn kết với các protein gắn với penicilin.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Cefprozil khi dùng đường uống có Sinh khả dụng khoảng 95%.
Phân bố: Cefprozil có Thể tích phân bố khoảng 0,23L/kg, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 36%.
Chuyển hóa: Không có.
Thải trừ: Qua thận với thời gian bán thải khoảng 78 phút.[1]
2.2 Chỉ định thuốc Mesogold 500
Thuốc Mesogold 500 được chỉ định để:
- Điều trị các nhiễm trùng mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị các bệnh lý viêm đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang,…
- Điều trị các bệnh lý viêm đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn tính,…
- Điều trị các bệnh lý viêm nhiễm trên da và cấu trúc da không có kèm theo biến chứng. Những trường hợp bị áp xe nên tiến hành phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Newtazol: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mesogold 500
3.1 Liều dùng thuốc Mesogold 500
Thuốc Mesogold 500 được chỉ định dùng với liều như sau:
- Liều dùng điều trị viêm họng, viêm xoang: 1 viên/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
- Liều dùng điều trị viêm xoang cấp: ½-1 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
- Liều dùng điều trị các nhiễm trùng thứ cấp ở người bị viêm phế quản cấp haowcj người đang trải qua đợt cấp tính của viêm phế quản mạn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
- Liều dùng điều trị viêm da và các viêm nhiễm trong cấu trúc da: ½ viên/ngày x 2 lần/ngày hoặc 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
- Liều dùng điều trị viêm nhiễm do St.pyogenes nên duy trì khoảng ít nhất 10 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Mesogold 500 hiệu quả
Thuốc Mesogold 500 chỉ định dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho người dị ứng với các hoạt chất, tá dược có trong thuốc Mesogold 500.
Chống chỉ định cho người mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Newtazol: Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
5 Tác dụng phụ
5.1 Tác dụng phụ thường gặp
Triệu chứng trên hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Triệu chứng tại gan: tăng các chỉ số AST, ALT.
Triệu chứng trên hệ thống sinh dục, tiết niệu: Ngứa cơ quan sinh dục, viêm nhiễm âm đạo.
5.2 Tác dụng phụ ít gặp
Triệu chứng tại gan: Nồng độ bilirubin và alkaline phosphatase tăng.
Triệu chứng dị ứng: Nổi ban đỏ, có nốt mày đay trên da.
Triệu chứng trên hệ thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ hoặc thường xuyên trong trạng thái buồn ngủ, đau đầu, hay bồn chồn, lo lắng, suy giảm trí nhớ, lú lẫn.
5.3 Tác dụng phụ hiếm gặp
Triệu chứng huyết học: Bạch cầu tăng.
Triệu chứng tại thận: Creatinin và BUN tăng.
Cần kịp thời báo lại với bác sĩ khi xuất hiện các triệu chứng lạ trong thời gian dùng thuốc.
6 Tương tác
Thuốc Mesogold 500 gặp phải tương tác với:
- Kháng sinh aminoglycosid: Làm tăng độc tính trên thận khi phối hợp thuốc Mesogold 500 với kháng sinh này.
- Thuốc tăng đào thải uric: Khi kết hợp với thuốc Mesogold 500 làm tăng nồng độ dưới đường cong lên khoảng 2 lần.
- Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu: Tăng nguy cơ dương tính giả khi tiến hành trong thời gian dùng thuốc Mesogold 500.
Không dùng thuốc chung với các thuốc khác để tránh gặp tương tác gây độc, thay đổi sinh khả dụng của các thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Mesogold 500 cho người phải thường xuyên lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt… gây mất tập trung.
Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài.
Cần xác định chắc chắn người bệnh bị nhiễm khuẩn rồi mới chỉ định dùng thuốc để tránh xảy ra kháng thuốc.
Xét nghiệm Coombs có thể bị dương tính giả khi dùng thuốc nên cần thận trọng khi tiến hành làm xét nghiệm này trong thời gian uống thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc trên người từng mắc các bệnh lý tại Đường tiêu hóa trong đó đặc biệt là viêm đại tràng.
Tuân thủ đúng thời gian dùng thuốc, liều dùng chỉ định để tránh gây phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Khi dùng thuốc người bệnh có thể bị chóng mặt nên cần nghỉ ngơi và tránh làm việc quá sức.
Thận trọng trên người cao tuổi, trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi dùng thuốc trên những đối tượng bị cảm do virus.
Thận trọng trên người gặp các vấn đề tại đường hô hấp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc cho bà bầu, phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ. Chính vì thế các mẹ không được tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định cụ thể của bác sĩ để tránh gặp phải độc tính có hại đến thai nhi, trẻ nhỏ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi dùng thuốc Mesogold 500 liều cao, người bệnh có thể xuất hiện các biểu hiện bất thường như gặp tác dụng phụ của thuốc. Cần báo với bác sĩ để được xử trí, loại bỏ bớt thuốc hấp thu vào máu để tránh gây độc, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Mesogold 500 nơi khô ráo.
Để thuốc ở nơi râm mát.
Để thuốc Mesogold 500 xa tầm với của trẻ.
Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ <30 độ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29866-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 Dopharma.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Mesogold 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Mesogold 500 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mesogold 500 mua ở đâu?
Thuốc Mesogold 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mesogold 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Mesogold 500
12 Ưu điểm
- Thuốc Mesogold 500 dùng đường uống dễ sử dụng.
- Thuốc Mesogold 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2-cơ sở sản xuất thuốc có nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo thuốc đạt chất lượng tốt, được kiểm soát nghiêm ngặt trước khi đưa ra thị trường.
- Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn do, cấu trúc da, các bệnh lý viêm nhiễm tại nhiều cơ quan mức độ từ nhẹ đến trung bình.
- Tính ổn định beta-lactamase của cefprozil có thể vượt trội so với các Cephalosporin đường uống khác đối với một số tác nhân gây bệnh quan trọng. Cefprozil được xem là lựa chọn thay thế phù hợp cho một số beta-lactam và cephalosporin thường được sử dụng khác trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng cấu trúc da ở trẻ em.[2]
- Thuốc Mesogold 500 chứa Cefprozil là kháng sinh được chứng minh dung nạp tốt và mang đến hiệu quả tốt trong điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em.[3]
13 Nhược điểm
- Giá thành cao.
- Thuốc dễ xảy ra tác dụng phụ khi uống.
- Thuốc không đảm bảo an toàn khi dùng cho bà bầu, phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 23 tháng 11 năm 2022). Cefprozil, Drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Sumit Bhargava, Rakesh Lodha, S K Kabra (Ngày đăng tháng 5 năm 2003). Cefprozil: a review, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Nomeeta Gupta 1, Vivek Bagga, Bharat J Parmar, Kishaloy Kar, Abhijit Mukherjee, Sandip Mehta, Ashok K Moharana (Ngày đăng tháng 4 năm 2004). Efficacy and tolerability assessment of cefprozil in children with acute otitis media, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022