1 / 8
merugold iv 1 M5336

Merugold I.V

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 41 Còn hàng
Thương hiệuFacta Farmaceutici/ Acs Dobfar, Facta Farmaceutici SpA
Công ty đăng kýCông ty TNHH Lamda
Số đăng kýVN-18267-14
Dạng bào chếBột pha tiêm/truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hoạt chấtMeropenem
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmaa1056
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4142 lần

Thuốc Merugold I.V được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Merugold I.V trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi lọ Merugold I.V có các thành phần là:

  • Meropenem ở dạng trihydrat và hàm lượng là 1000 mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Merugold I.V

2.1 Tác dụng của thuốc Merugold I.V

Meropenem diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống. Khả năng diệt khuẩn mạnh mẽ của chất này đối với nhiều loại vi khuẩn bao gồm cả yếm khí và kỵ khí được tìm ra là do:

  • Khả năng vượt qua thành tế bào vi khuẩn một cách dễ dàng, cũng như độ bền vững cao trước các tác động của hầu hết các enzym Beta-lactamase.
  • Có thể tạo liên kết đáng kể với các protein gắn kết với penicillin.

2.2 Chỉ định của thuốc Merugold I.V

Thuốc Merugold I.V được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do một hoặc nhiều loại vi khuẩn nhạy gây ra như:

  • Nhiễm khuẩn ở đường tiểu, ổ bụng.
  • Viêm nhiễm vùng sinh dục nữ do vi khuẩn.
  • Viêm màng não, nhiễm trùng máu, da.
  • Điều trị khi nghi ngờ do nhiễm khuẩn gây sốt, hạ bạch cầu ở người lớn dùng Merugold 1g đơn liều hoặc phối hợp các thuốc chống các tác nhân khác như virus hay nấm.
  • Có thể dùng để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp, bệnh xơ nang và một số bệnh  hô hấp mãn tính do nhiễm khuẩn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meronem (Meropenem 1000mg): Giá cả & Tác dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Merugold I.V

3.1 Liều dùng thuốc Merugold I.V

3.1.1 Liều dùng thuốc Merugold I.V cho người lớn

Điều trị viêm phổi, các nhiễm khuẩn ở đường tiểu, sinh dục nữ, da và tổ chức dưới da: Mỗi lần tiêm tĩnh mạch 500mg, khoảng cách giữa hai lần tiêm là 8 giờ.

Trong điều trị bệnh viêm phổi  mắc tại cộng đồng, viêm ổ bụng, nhiễm trùng máu, các nghi ngờ nhiễm khuẩn: Tiêm tĩnh mạch liều 1g/8 giờ. Liều dùng của Merugold I.V tăng lên gấp đôi đối với bệnh xơ nang, viêm màng não và khoảng cách giữa các lần dùng vẫn là 8 giờ.

3.1.2 Liều dùng thuốc Merugold I.V cho trẻ em

Từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi: Phụ thuộc theo tình trạng bệnh của trẻ và có thể dùng liều 10mg/kg/lần đến 20mg/kg/lần, lần dùng sau cách lần trước 8 giờ.

Trẻ em có cân nặng từ 50kg trở lên thì nên dùng Merugold I.V theo liều điều trị của người lớn.

Không khuyến khích dùng Merugold I.V cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi và trẻ bị suy thận.

3.1.3 Liều dùng thuốc Merugold I.V cho bệnh nhân bị suy thận

Độ thanh thải creatinin từ 26-50 ml/phút: Giữ nguyên liều lượng dùng của Merugold I.V cho người lớn. Tuy nhiên kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm thuốc thành 12 giờ.

10ml/phút < độ thanh thải creatinin < 25ml/phút: Dùng liều Merugold I.V bằng một nửa liều dùng cho người lớn bình thường. Đồng thời lần tiêm thuốc sau cách lần trước 12 giờ.

Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút: Giảm liều dùng của Merugold I.V xuống một nửa và cứ 24 giờ thì sử dụng thuốc một lần.

Bệnh nhân phải thẩm phân máu thì khuyến cáo nên dùng thêm một liều Merugold sau khi hoàn tất quá trình thẩm phân máu.

3.2 Cách dùng thuốc Merugold I.V hiệu quả

Tiêm tĩnh mạch: Pha dung dịch Merugold có nồng độ khoảng 50mg/ml bằng cách dùng 5ml nước cất pha tiêm hoặc NaCl 0,9% hòa tan với ¼ lọ thuốc. Thời gian tiêm tĩnh mạch chậm là trong khoảng 5 phút.

Truyền tĩnh mạch: Dung dịch Merugold dùng để truyền tĩnh mạch có nồng độ từ 1,25-5mg/ml, pha ¼ lọ thuốc với 50-200ml dung môi tiêm truyền để thu được dung dịch có nồng độ trên. Dung môi dùng có thể là NaCl 0,9% và Glucose 5%.

Các dung dịch thuốc Merugold nên được dùng ngay sau khi pha và phải lắc kỹ dung dịch trước khi tiêm. Chỉ dùng các dung dịch thuốc đã được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo không có vẩn đục ở trong. Các lọ thuốc chỉ được sử dụng một lần.

4 Chống chỉ định

Merugold I.V không được dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ chất nào có trong thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Meronem 500mg điều trị nhiễm khuẩn niệu có biến chứng

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ gây ra bởi Merugold I.V và có thể gặp trong quá trình điều trị là: Đau tại vết tiêm, ngứa trên da, đau bụng, giảm tiểu cầu… Tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng đối với bệnh nhân trong khi dùng Merugold I.V.

6 Tương tác

Do sự cạnh tranh bài tiết chủ động qua ống thận nên Probenecid làm tăng thời gian bán thải của Merugold I.V. Vì vậy không khuyến cáo dùng đồng thời Merugold I.V với Probenecid để hạn chế nguy cơ quá liều.

Nồng độ acid Valproic có thể bị giảm khi dùng kết hợp với Merugold I.V, do đó làm giảm hiệu quả điều trị acid valproic.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Theo dõi chức năng gan, đặc biệt là men gan trong quá trình điều trị cho bệnh nhân bằng Merugold I.V.

Nên có sự sàng lọc về dị ứng chéo của Merugold I.V với các kháng sinh khác trước khi dùng thuốc cho người bệnh.

Nhiễm trùng do chủng Staphylococcus đã kháng methicillin không được khuyến cáo điều trị bằng Merugold I.V.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Độ an toàn của Merugold I.V khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được đánh giá toàn diện. Do đó không nên dùng Merugold I.V trong suốt quá trình mang thai, nếu bắt buộc cần dùng thì phải có sự theo dõi sát sao của bác sĩ.

Dùng Merugold I.V cho bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể tồn tại ở sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Tuy nhiên chỉ dùng Merugold I.V cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích điều trị vượt trội hơn hẳn so với rủi ro.

7.3 Bảo quản

Để đảm bảo chất lượng của thuốc nên bảo quản Merugold I.V ở nhiệt độ phòng bình thường ( khoảng 25-30 độ) và trong bao bì kín của thuốc.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-18267-14.

Nhà sản xuất: Công ty Facta Farmaceutici S.p.A- Ý.

Đóng gói: Mỗi hộp Merugold I.V bao gồm 10 lọ thuốc.

9 Thuốc Merugold I.V giá bao nhiêu?

Thuốc Merugold 1g giá bao nhiêu? hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Merugold 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Merugold I.V mua ở đâu?

Thuốc Merugold I.V mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Merugold I.V để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình muốn mua thuốc Merugold 1g thì làm thế nào ạ?

    Bởi: Trần Văn Đại vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Merugold I.V 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Merugold I.V
    VD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Merugold 1g dùng tốt, cảm ơn dược sĩ nhà thuốc An Huy

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Xilavic 625
Xilavic 625
80.000₫
Bloci 500mg
Bloci 500mg
Liên hệ
Effixent 200mg
Effixent 200mg
300.000₫
Brodicef 500
Brodicef 500
Liên hệ
Klamentin 500/62.5
Klamentin 500/62.5
230.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633