Merovia 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Remedina, Remedina S.A. |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm EMA |
Số đăng ký | VN-22064-19 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Meropenem |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | aa5758 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2747 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Merovia 1g được dùng khá phổ biến để điều trị nhiễm khuẩn trên lâm sàng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của Thuốc Merovia 1g.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Merovia 1g chứa:
Hoạt chất: Meropenem (dưới dạng Menopenem trihydrat) 1g.
Tá dược: natri carbonate anhydrous 208mg.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc Merugold I.V - Ức chế sự phát triển của vi khuẩn
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Merovia 1g
2.1 Tác dụng của Thuốc Merovia 1g
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Merovia 1g có chứa hoạt chất meropenem - một carbapenem có tác dụng toàn thân, bền vững với sự thủy phân do hầu hết các beta-lactamase được vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra, bao gồm cả penicillinase và cephalosporinase. Tác dụng diệt khuẩn của meropenem do sự liên kết với các protein gắn penicillin (PBPs) trong thành tế bào vi khuẩn và ức chế liên kết peptidoglycan liên quan đến tổng hợp thành tế bào, dẫn đến diệt tế bào vi khuẩn [1].
Xảy ra kháng thuốc do các nguyên nhân: giảm tính thấm màng ngoài tế bào vi khuẩn gram âm (do giảm sản sinh porin); giảm ái lực của các PBP đích; tăng hoạt động của các bơm trong tế bào; sản xuất beta-lactamase có khả năng gây thủy phân carbapenem.
Không xuất hiện đề kháng chéo giữa meropenem và các quinolone, ainoglycoside, macrolide, Tetracycline. Tuy nhiên, vi khuẩn có thể kháng nhiều kháng sinh do cơ chế liên quan đến tính thấm màng tế bào hoặc các bơm đẩy.
Các vi khuẩn nhạy cảm với meropenem:
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis; Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin); Staphylococcus (nhạy cảm với methicillin) bao gồm cả Staphylococcus epidermidis, Streptococcus agalactiae (Nhóm B); Streptococcus milleri (S. anginosus, S. constellatus, và S. intermedius); Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (Nhóm A)
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: vi khuẩn sinh hơi ở ruột, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Haemophilus influenzae, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria meningitides, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens.
Vi khuẩn gram dương kị khí: Clostridium perfringens, Peptoniphilus asaccharolyticus, Peptostreptococcus species (bao gồm P. micros, P anaerobius, P. magnus)
Vi khuẩn gram âm kị khí: Bacteroides caccae, vi khuẩn nhóm Bacteroides fragilis, Prevotella bivia, Prevotella disiens
Các vi khuẩn có thể kháng thuốc:
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Enterococcus faecium
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Acinetobacter, Burkholderia cepacia, Pseudomonas aeruginosa
Các vi khuẩn chắc chắn kháng thuốc: Stenotrophomonas maltophilia, Legionella, Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Coxiella burnetii, Mycoplasma pneumonia.
2.1.2 Dược động học
Ở đối tượng khỏe manh, thời gian bán hủy trung bình của thuốc khoảng 1 giờ, Thể tích phân bố trung bình khoảng 11-27 lit, độ thanh thải trung bình 287 ml/ph ở liều 250mg và còn 205 ml/ph ở liều 2g. Các liều 0,5g, 1g và 2g truyền trong thời gian 30ph cho nồng độ đỉnh lần lượt là 23, 49, 115 mcg/ml, AUC tương ứng là 39,3; 62,3; 153 mcg.h/ml. 5 phút sau khi truyền, nồng độ đỉnh lần lượt là 52; 112 mcg/ml. Dùng đa liều cách nhau 8 giờ cho người có chức năng thận bình thường, không xảy ra tích lũy meropenem.
Bệnh nhân sử dụng meropenem liều 1g trong 8 giờ hậu phẫu để điều trị nhiễm trùng ổ bụng cho thấy nồng độ đỉnh và thời gian bán hủy tương tự người khỏe mạnh, nhưng thể tích phân bố của thuốc lớn hơn 27 lit.
Phân bố: Tỷ lệ gắn huyết tương trung bình của meropenem là 2%, không phụ thuộc nồng độ, thuốc phân bố tốt vào mô và dịch cơ thể.
Chuyển hóa: Chuyển hóa thông qua con đường thủy phân vòng beta-lactam tạo ra chất chuyển hóa không hoạt tính. Nghiên cứu in vitro cho thấy ít chịu ảnh hưởng do dehydropeptidase-I (DHP-I) của con người so với Imipenem nên không cần dùng cùng với chất ức chế DHP-I.
Thải trừ: Meropenem chủ yếu được đào thải qua thận: 70% dưới dạng không đổi trong 12 giờ. Hơn 28% được tái hấp thu dưới dạng chất chuyển hóa không có tác dụng diệt khuẩn. Chỉ khoảng 2% thải qua phân. Meropenem trải qua cả quá trình lọc và bài tiết ở ống thận.
Ở bệnh nhân suy thận: Suy thận làm tăng AUC và kéo dài thời gian bán thải của meropenem. AUC của chất chuyển hóa do mở vòng beta-lactam không có hoạt tính diệt khuẩn cũng cao hơn đáng kể. Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận vừa-nặng. Thẩm tách máu làm thanh thải thuốc ở bệnh nhân vô niệu cao hơn khoảng 4 lần.
Ở bệnh nhân suy gan: Nghiên cứu trên bệnh nhân xơ gan cho thấy thuốc không có ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.
Ở đối tượng trẻ em: Liều 20 mg/kg cân nặng ở trẻ em cho thấy nồng độ đỉnh xấp xỉ giá trị ở người trưởng thành khi dùng liều 1g. So sánh cho thấy dược động học tại các liều lượng cho thấy thời gian tương tự giữa người trưởng thành và trẻ em (trừ đối tượng < 6 tháng có thời gian bán thải 1,6 giờ). Khoảng 60% liều dùng nguyên dạng và 12% dưới dạng chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu trong hơn 12 giờ. Nồng độ meropenem trong dịch não tủy của trẻ bị viêm màng não bằng khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Dược động học của meropenem ở trẻ sơ sinh cần điều trị kháng sinh cho thấy độ thanh thải cao hơn ở trẻ có tuổi thai lớn hơn với thời gian bán hủy khoảng 2,9 giờ.
Ở đối tượng người cao tuổi: Người khỏe mạnh 65-80 tuổi cho thấy sự giảm độ thanh thải trong huyết tương có tương quan với độ thanh thải creatinin và sự giảm nhẹ độ thanh thải ngoài thận. Không cần điều chỉnh liều trừ trường hợp suy thận trung bình - nặng.
3 Chỉ định thuốc Merovia 1g
Merovia 1g được chỉ định trong điều trị nhiềm khuẩn ở người trưởng thành và trẻ em (nguyên nhân do 1 hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với thuốc):
- Viêm phổi nặng
- Nhiễm trùng phế quản-phổi trong xơ nang
- Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng
- Nhiễm trùng trong và sau quá trình sinh
- Nhiễm trùng da, mô mềm có biến chứng
- Viêm màng não cấp do nguyên nhân vi khuẩn
- Giảm bạch cầu trung tính do sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn huyết nghi ngờ liên quan các bệnh trên [2].
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Merovia 1g
4.1 Liều dùng thuốc Merovia 1g
4.1.1 Liều cho người trưởng thành và thanh thiếu niên
Chỉ định | Liều dùng mỗi 8 giờ |
Viêm phổi nặng | 500 mg hoặc 1 g |
Nhiễm trùng phế quản-phổi trong xơ nang | 2 g |
Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng | 500 mg hoặc 1 g |
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng | 500 mg hoặc 1 g |
Nhiễm trùng trong và sau quá trình sinh | 500 mg hoặc 1 g |
Nhiễm trùng da, mô mềm có biến chứng | 500 mg hoặc 1 g |
Viêm màng não cấp do nguyên nhân vi khuẩn | 2 g |
Giảm bạch cầu trung tính do sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn | 1 g |
4.1.2 Liều cho bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều lượng (dựa trên “đơn vị liều” là 500mg/1g/2g) | Khoảng liều |
26-50 | một đơn vị liều | 12 giờ |
10-25 | một đơn vị liều | 12 giờ |
<10 | một đơn vị liều | 24 giờ |
4.1.3 Liều cho bệnh nhân suy gan, người cao tuổi có chức năng thận bình thường
Không cần điều chỉnh liều
4.1.4 Liều cho trẻ em
Trẻ < 3 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu để thiết lập chế độ liều tối ưu. Có thể sử dụng liều 20 mg/kg cân nặng mỗi 8 giờ.
Trẻ 3-11 tháng tuổi có cân nặng <50 kg: Xem bảng liều sau đây:
Chỉ định | Liều dùng mỗi 8 giờ |
Viêm phổi nặng | 10 hoặc 20 mg/kg |
Nhiễm trùng phế quản-phổi trong xơ nang | 40 mg/kg |
Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng | 10 hoặc 20 mg/kg |
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng | 10 hoặc 20 mg/kg |
Nhiễm trùng da, mô mềm có biến chứng | 10 hoặc 20 mg/kg |
Viêm màng não cấp do nguyên nhân vi khuẩn | 40 mg/kg |
Giảm bạch cầu trung tính do sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn | 20 mg/kg |
Trẻ có cân nặng > 50kg: Nên sử dụng liều như người lớn
Không có dữ liệu điều trị cho trẻ em có chức năng thận suy giảm.
4.2 Cách dùng Thuốc Merovia 1g an toàn và hiệu quả
Thuốc thường được truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút. Có thể tiêm tĩnh mạch nhanh trong khoảng 5 phút với liều lên đến 20 mg/kg cân nặng. Chưa có đủ dữ liệu an toàn trong sử dụng tiêm tĩnh mạch nhanh liều 40 mg/kg cân nặng ở trẻ em.
Sử dụng 50 - 200ml dịch hoàn nguyên (NaCl 0,9%, Glucose 5%, glucose 10%, hỗn hợp glucose 5% - Natri bicarbonat 0,02%, hỗn hợp glucose 5% - NaCl 0,9%, hỗn hợp glucose 5% - NaCl 0,225%, hỗn hợp glucose 5% - KCl 0,15%, Manitol 2,5%, manitol 10%).
Không nên trộn lẫn các thuốc khác để truyền/tiêm cùng meropenem.
5 Chống chỉ định
Không sử dụng Merovia 1g cho các đối tượng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
6 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn phổ biến: tăng tiểu cầu, nhức đầu, tiêu chảy, nôn, đau bụng, tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm huyết tương, tăng dehydrogenase lactat, ngứa, đau, sưng tấy chỗ tiêm
Các tác dụng không mong muốn ít gặp: nhiễm nấm Candida hầu họng và âm đạo, tăng bạch cấu ái toan, giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, phù mạch, shock phản vệ, tê, viêm đại tràng giả mạch, tăng bilirubin huyết, nổi mề đay, hoại tử biểu bì do nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, tăng creatinin, tăng ure huyết, tụ máu, đau tại chỗ tiêm.
7 Tương tác
Probenecid ức chế bài tiết meropenem qua thận làm tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Cần thận trọng khi phối hợp.
Acid valproic: Sử dụng đồng thời làm giảm nồng độ acid valproic trong máu (60-100% trong khoảng 2 ngày). Nên tránh sử dụng đồng thời.
Thuốc chống đông dùng đường uống: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng chống đông. Nên theo dõi INR thường xuyên trong và ngay sau khi kết hợp.
==>> Kính mời bạn đọc tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Cetrimaz 1g giá bao nhiêu?
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
8.1.1 Khả năng kháng thuốc của Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter spp
Nên xem xét đến khả năng kháng thuốc của những vi khuẩn này khi điều trị bằng meropenem.
8.1.2 Khả năng xảy ra phản ứng quá mẫn
Như tất cả các kháng sinh beta-lactam, có nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí là dẫn đến tử vong.
Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trên da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ cấp tính toàn thân) nên ngừng sử dụng meropenem và thực hiện biện pháp cấp cứu phù hợp, cân nhắc thay thế phương pháp điều trị nhiễm khuẩn.
8.1.3 Viêm đại tràng do kháng sinh
Đã có trường hợp xuất hiện viêm đại tràng liên quan kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc khi điều trị bằng kháng sinh (bao gồm cả meropenem) ở mức độ nhẹ - đe dọa tử vong. Cần chẩn đoán xem xét nguy cơ này ở bệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng meropenem. Nên cân nhắc điều trị bằng phương pháp đặc hiệu nếu nhiễm Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc làm giảm nhu động ruột.
8.1.4 Co giật
Hiếm khi động kinh xảy ra khi điều trị bằng meropenem.
8.1.5 Ảnh hưởng của thuốc đến chức năng gan
Cần theo dõi chức năng gan chặt chẽ khi điều trị do nguy cơ nhiễm độc gan.
Bệnh nhân có chức năng gan bất thường nên được theo dõi, không cần điều chỉnh liều.
8.1.6 Ảnh hưởng của thuốc đến kết quả xét nghiệm kháng globulin (xét nghiệm Coombs) chuyển đổi huyết thanh
Có thể có Coombs trực tiếp/gián tiếp (+) trong khi điều trị bằng meropenem.
8.1.7 Sử dụng meropenem đồng thời với acid valproic/natri valproate/valpromide
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
8.1.8 Lưu ý về thành phần thuốc
Meropenem có hàm lượng natri cao, bệnh nhân cần kiêng muối phải được lưu ý đặc biệt.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
8.2.1 Sử dụng thuốc trong thời kì mang thai
Không có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động xấu của thuốc đến khả năng sinh sản. Nên tránh sử dụng meropenem trong thai kì.
8.2.2 Sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú
Một lượng nhỏ meropenem bài tiết qua sữa mẹ. Không nên sử dụng khi cho con bú trừ khi lợi ích điều trị cho mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
8.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên nên chú ý đến các triệu chứng đau đầu, dị cảm, co giật đã được quan sát khi điều trị bằng meropenem.
8.4 Xử trí khi quá liều
Ở bệnh nhân suy thận, nếu không được điều chỉnh liều thì có thể xảy ra quá liều tương đối. Phản ứng quá liều tương tự các phản ứng không mong muốn, thường ở mức độ nhẹ. Xử trí bằng cách ngừng thuốc hoặc giảm liều. Nên cân nhắc điều trị triệu chứng.
Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, quá trình đào thải qua thận diễn ra nhanh chóng. Lọc máu nhân tạo có thể loại bỏ meropenem và các chất chuyển hóa.
8.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Dung dịch đã pha nên được sử dụng ngay, trường hợp cần thiết cần được bảo quản trong tủ lạnh và không sử dụng nếu quá 12 giờ bảo quản. Không để đông lạnh. Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
9 Nhà sản xuất
Remedina S.A. - Hy Lạp
SĐK: VN-22064-19
Đóng gói: Hộp 10 lọ
10 Thuốc Merovia 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Merovia 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Merovia 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Merovia 1g mua ở đâu?
Thuốc Merovia 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Merovia 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Remedina S.A. - Hy Lạp trên dây chuyền sản xuất đạt chuẩn EU-GMP - đáp ứng các yêu cầu khắt khe của Liên minh châu u về chất lượng thuốc.
- Sự xuất hiện của meropenem đã đưa đến một bước tiến quan trọng trong y học do phổ kháng khuẩn rộng, tỷ lệ kháng thuốc thấp và tính an toàn cao [3].
- Meropenem đạt tỷ lệ đáp ứng lâm sàng tốt và nhạy cảm với vi khuẩn gây bệnh ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp, nhiễm trùng ổ bụng phức tạp, viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em và viêm phổi bệnh viện, với khả năng dung nạp tốt. [4].
13 Nhược điểm
- Việc sử dụng thuốc phải có sự chỉ định của bác sỹ điều trị, liều phải được thực hiện tại bệnh viện do nhân viên y tế có kỹ thuật cao thực hiện.
- Do hoạt chất của thuốc là meropenem có hàm lượng natri cao nên cần phải hết sức thận trọng ở những đối tượng bệnh nhân cần phải kiêng muối.
- Có thể xảy ra hiện tượng kháng thuốc dẫn đến giảm hoặc mất hiệu quả điều trị.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sohita Dhillon, ngày đăng: Ngày 20 tháng 08 năm 2018, Meropenem/Vaborbactam: A Review in Complicated Urinary Tract Infections, Pubmed, ngày truy cập: 24/02/2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả J Honorato, ngày đăng: Tháng 9 năm 1997, Clinical pharmacology and indications of meropenem in severe pediatric infection, Pubmed, ngày truy cập 24/02/2023
- ^ Tác giả John F Mohr 3rd, ngày đăng: tháng 09 năm 2008, Update on the efficacy and tolerability of meropenem in the treatment of serious bacterial infections, Pubmed, ngày truy cập 24/02/2023