Meritaxi
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Merind, Merind Ltd. |
Công ty đăng ký | Wockhardt Ltd. |
Số đăng ký | VN-12728-11 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 1g |
Hoạt chất | Cefotaxim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | hm7071 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6140 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Meritaxi được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Meritaxi trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Meritaxi 1g có chứa các thành phần như sau:
- Cefotaxime hàm lượng 1g.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meritaxi
2.1 Tác dụng của thuốc Meritaxi
Meritaxi chứa hoạt chất chính là cefotaxim. Cefotaxim là một kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Các vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim có thể kể đến như: Salmonella, E. coli, Clostridium perfringens...
Thuốc qua được hàng rào máu não, đạt được nồng độ điều trị khi bị viêm màng não.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó cần chú ý điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ.
2.2 Chỉ định của thuốc Meritaxi
Thuốc Meritaxi được dùng để chữa các bệnh nhiễm khuẩn nặng, cụ thể như sau:
Viêm màng não, áp xe não, viêm phổi.
Bệnh lậu không biến chứng, bệnh thương hàn.
Nhiễm khuẩn ổ bụng (kết hợp với Metronidazol).
Nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm khuẩn huyết.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tuyến tiền liệt, nội soi, sinh mổ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Goldcefo 1g điều trị nhiễm khuẩn: công dụng, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meritaxi
3.1 Liều dùng thuốc Meritaxi
Liều lượng: Dựa theo lứa tuổi và chức năng thận mà có những chỉ dẫn về liều dùng khác nhau, cụ thể như sau:
- Với người lớn: Liều dùng tối đa 12g mỗi ngày.
- Nhiễm khuẩn không biến chứng: Sử dụng liều 1g mỗi lần, cứ 12 giờ dùng 1 lần, dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não: 2g/lần, mỗi 6-8 giờ tiêm một lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Bệnh lậu không biến chứng: tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất, liều 1g.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau khi mổ: Trước khi mổ 30 phút, tiêm liều 1g. Sinh mổ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay khi kẹp cuống rau và sau đó 6 giờ và 12 giờ thì tiêm 2 liều nữa, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch đều được.
Trẻ em: dùng liều theo độ tuổi và cân nặng.
- Liều dùng thông thường: mỗi ngày dùng từ 100-150mg/kg cân nặng, chia làm 2-4 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên đến 200mg/kg cân nặng/ngày.
- Với trẻ sơ sinh đủ tháng: Liều khuyến cáo 50mg/kg mỗi ngày, chia làm 2-4 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều lên đến 150-200mg/kg/ngày.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng: độ thanh thải của thận chưa hoàn chỉnh, do đó liều dùng không nên quá 50mg/kg cân nặng mỗi ngày.
Thận trọng điều chỉnh liều ở những người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml cần phải giảm nửa liều. Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều xuống một nửa, tuy nhiên vẫn phải giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Bình thường nên tiếp tục điều trị tối thiểu 2 – 3 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất.
Ngừng thuốc quá sớm có thể gây nguy cơ nhiễm trùng trở lại.
3.2 Cách dùng thuốc Meritaxi hiệu quả
Cách dùng: Thuốc bột dùng để pha tiêm. Nó được pha kèm cùng dung môi vô khuẩn để tiêm.
Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm tĩnh mạch nên tiêm chậm trong thời gian ít nhất 3 phút (thường trong khoảng thời gian từ 3-5 phút). Nếu tiêm nhanh sẽ gây nguy hiểm tính mạng do tình trạng rối loạn nhịp tim.
4 Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trên các đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt bị dị ứng với Cefotaxim, các kháng sinh nhóm Cephalosporin, dị ứng chéo với kháng sinh nhóm penicillin.
Nếu sử dụng Lidocain làm dung môi thì chống chỉ định trên các bệnh nhân bị dị ứng với Lidocain.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bio-Taksym: liều dùng - cách dùng, lưu ý khi dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc cần chú ý các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc để có các biện pháp xử lý kịp thời. Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải:
Thường gặp:
- Trên tiêu hóa: tiêu chảy.
- Khi tiêm bắp: Đau và viêm tại chỗ tiêm.
- Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm .
Ít gặp:
- Trên tiêu hóa: làm thay đổi hệ vi khuẩn chí ở ruột, thậm chí có thể bị bội nhiễm do các vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp....
Hiếm gặp:
- Phản ứng toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn.
- Máu: Có thể gây thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.
6 Tương tác
Có thể xảy ra tương tác khi sử dụng thuốc Meritaxi với một số hoạt chất như sau:
Colistin: làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Ureido, Penicilin: độ thanh thải Cefotaxim ở người bệnh bị suy giảm.
Cyclosporin: làm tăng độc tính của Cyclosporin đối với thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Mọi thao tác phải do nhân viên y tế thực hiện.
Sau khi pha thuốc tiêm, cần chú ý kiểm tra độ trong của chế phẩm.
Nếu thấy có bất cứ điều gì bất thường cần loại ngay chế phẩm đó để tránh các tác dụng bất lợi.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó cần chú ý giảm liều trên các đối tượng này và chú ý theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho bé khi sử dụng thuốc trên 2 đối tượng này:
Với phụ nữ có thai: Thuốc đi qua hàng rào nhau thai vào 3 tháng giữa thai kỳ. Bà mẹ cho con bú: Thuốc tiết vào sữa mẹ tuy chỉ với một hàm lượng nhỏ nhưng cũng có thể ảnh hưởng lên em bé, có thể kể đến như làm sai lệch kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong trường hợp trẻ sốt, hay có thể làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột của trẻ, ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của trẻ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh những nơi ẩm ướt.
Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh khỏi tầm với của trẻ con và vật nuôi.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-12728-11.
Nhà sản xuất: Công ty Merind Ltd - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 10 lọ x 1g.
9 Thuốc Meritaxi giá bao nhiêu?
Thuốc Meritaxi hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Meritaxi có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Meritaxi mua ở đâu?
Thuốc Meritaxi mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Meritaxi để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 5 hình ảnh