Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Danapha, Công ty Cổ phần Dược Danapha |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Danapha |
Số đăng ký | VD-19814-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 1,5 ml |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ha48 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha chứa:
Meloxicam 15mg/ 1,5ml
Tá dược: Meglumin, poloxamer 188, PEG 400, dinatri edetat, Ethanol tuyệt đối, natri dihydrophosphat.2H2O, nước để pha thuốc tiêm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha

Thuốc NSAIDS dạng Dung dịch tiêm dùng cho người lớn để: điều trị triệu chứng ngắn hạn của đợt cấp tính viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Mepedo 7.5mg giảm đau chống viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha
3.1 Liều dùng
1 ống 15mg/ngày, có thể giảm liều xuống 7,5mg/ngày khi mới bắt đầu điều trị (tùy tình trạng viêm, đau). Liều nên ở mức thấp nhất có thể để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ ở bệnh nhân có nguy cơ, người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối liều không được quá 7,5mg/ngày (nửa ống 1,5ml). Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình.
3.2 Cách dùng
Tiêm bắp sâu, không được tiêm tĩnh mạch. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Phụ nữ có thai, cho con bú, người dưới 18 tuổi.
Suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng.
Loét tiêu hóa tiến triển, tiền sử loét/thủng tiêu hóa khi dùng NSAIDs.
Tình trạng xuất huyết, rối loạn đông máu, đang dùng thuốc chống đông.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dilovic 7.5mg: liều dùng, cách dùng và lưu ý sử dụng
5 Meloxicam 15mg/1.5ml Tác dụng phụ
Loét, chảy máu, thủng tiêu hóa
Giữ natri, tăng Kali máu, phù nề, tăng huyết áp, suy tim
Tăng biến cố huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ)
Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, thay đổi tâm trạng
Rối loạn huyết học, tăng transaminase, bilirubin huyết thanh.
Vô sinh nữ, chậm rụng trứng.
Viêm tụy, viêm gan, suy thận cấp, Rối loạn miễn dịch, dị ứng, hội chứng Steven-Johnson, Lyell
Phản ứng tại vị trí tiêm.
6 Tương tác
Nguy cơ tăng kali máu khi dùng cùng một số thuốc: lợi tiểu giữ kali, NSAID khác, Heparin, thuốc ức chế men chuyển, đối kháng angiotensin II
Thuốc chống đông: tăng đáng kể nguy cơ chảy máu
Các NSAID khác: tăng nguy cơ tác dụng phụ
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, corticosteroid, deferasirox: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
Thuốc ức chế men chuyển, kháng thụ thể angiotensin II: làm tăng tình trạng suy thận ở người có chức năng thận suy giảm
Thuốc ức chế calcineurin (tacrolimus, cyclsporin): tăng độc tính trên thận
Meloxicam có thể làm giảm bài tiết, tăng nồng độ trong huyết tương lithium, Methotrexate, pemetrexed.
Cholestyramine: làm tăng đào thải meloxicam do ức chế chu trình gan ruột.
Thuốc chống tiểu đường: cần xem xét nguy cơ tương tác dược động học do meloxicam chủ yếu chuyển hóa quan CYP2C9, CYP3A4.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ nên dùng thuốc đường tiêm khi không thể dùng các đường dùng khác.
Nếu đau dữ dội khi tiêm phải ngừng ngay lập tức. Nếu tiêm nhiều lần thì nên đổi bên sau mỗi lần tiêm.
Thuốc có nguy cơ tác dụng phụ cao, nên sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất cần thiết.
Nguy cơ ADR trên Đường tiêu hóa cần theo dõi chặt đặc biệt trên đối tượng có tiền sử, người cao tuổi, cân nhắc dùng thuốc bảo vệ niêm mạc.
Nguy cơ tim mạch: cần theo dõi ở bệnh nhân tiền sử suy tim, tăng huyết áp do nguy cơ giữ nước và các biến cố huyết khối. Cần kiểm tra cần thận trước khi điều trị, đặc biệt khi điều trị dài hạn ở các đối tượng có nguy cơ tim mạch.
Meloxicam có thể gây rối loạn thông số sinh hóa: transaminase, creatinine, acid uric… thường tạm thời, nhưng cần dừng thuốc nếu kéo dài dai dẳng.
Meloxicam có thể ảnh hưởng chức năng thận do ức chế prostaglandin ở mạch máu thận, cần theo dõi ở các đối tượng có nguy cơ
Một số phản ứng dị ứng da nguy hiểm đã được báo cáo khi dùng meloxicam. Cần theo dõi và không được dùng khi bệnh nhân đã có tiền sử mắc các hội chứng này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai: meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây hại cho phôi thai, tăng nguy cơ sẩy thai, dị tật, tùy thời gian là liều điều trị. Chống chỉ định sử dụng.
Phụ nữ đang cho con bú: meloxicam có thể qua sữa mẹ. Không sử dụng khi đang cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý nguy cơ tác dụng phụ: mờ mắt, chóng mặt,...có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Theo dõi và áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
7.5 Xử trí khi quên liều
Không có thông tin.
7.6 Bảo quản
Nên để Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha
Nhiệt độ bảo quản Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Mobic 15mg/1.5ml chứa Meloxicam 15mg/1,5ml, dùng để điều trị viêm cấp. Thuốc này được sản xuất tại Boehringer Ingelheim Espana S.A, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 ống x 1,5ml.
Thuốc MELOGESIC 15mg/1,5ml chứa Meloxicam 15mg/1,5ml, dùng để điều trị viêm xương khớp cấp. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 ống x 1,5 ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Meloxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có khả năng chống viêm, hạ sốt, giảm đau. Cơ chế do ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin - chất trung gian gây viêm.
9.2 Dược động học
Thuốc hấp thu hoàn toàn sau tiêm bắp, nồng độ tối đa đạt sau khoảng 1-6h. Thuốc liên kết protein mạnh (khoảng 99%), thấm vào hoạt dịch đạt ½ nồng độ trong huyết tương. Thể tích phân bố thấp. Meloxicam chuyển hóa mạnh ở gan, bởi CYP2C9 và CYP3A4, thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa.
10 Thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha giá bao nhiêu?
Thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml Danapha để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng dung dịch tiêm giúp nhanh phát huy tác dụng
- Ống màu nâu giúp bảo vệ dung dịch ổn định với tránh ánh sáng
- Cơ sở sản xuất thuốc tiêm uy tín và có kinh nghiệm ở Việt Nam/.
13 Nhược điểm
- Cần thầy thuốc kê đơn và nhân viên y tế hỗ trợ sử dụng.
Tổng 8 hình ảnh







