1 / 8
thuoc melic 75 mg 1 L4756

Melic 7.5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

50.000
Đã bán: 519 Còn hàng
Thương hiệuOPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Số đăng kýVD-25751-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtMeloxicam
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8468
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thùy Linh Biên soạn: Dược sĩ Thùy Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1725 lần

Thuốc Melic 7.5mg là loại thuốc được chỉ định để điều trị điều trị các triệu chứng như: viêm khớp dạng thấp, đau và viêm khớp do thoái hóa khớp và viêm cột sống dính khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Melic 7.5mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Meloxicam 7.5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Melic 7.5mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Melic 7.5mg 

2.1.1 Dược động học

Meloxicam uống qua Đường tiêu hóa được hấp thu tốt và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ cao nhất của thuốc trong huyết tương đạt được sau 5-6 giờ. 

Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương và có Thể tích phân bố khoảng 11 lít.

Thuốc được chuyển hóa tại gan với chủ yếu bởi hai loại enzyme CYP2C9 và CYP3A4. Các chất chuyển hóa của meloxicam đều không có tác dụng dược lý. 

Thuốc được thải ra khỏi cơ thể qua phân và nước tiểu. Nửa đời thải trừ trung bình là 20 giờ và Độ thanh thải giảm ở người lớn tuổi.

2.1.2 Dược lực học

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có khả năng kháng viêm, hạ sốt và giảm đau. Tương tự như các loại NSAID khác, meloxicam ức chế sản xuất prostaglandin bằng cách ức chế men cyclooxygenase (COX), với sự ưu tiên ức chế COX-2 hơn COX-1. Meloxicam có khả năng ức chế viêm hiệu quả đối với mọi loại viêm. [1]

2.2 Chỉ định thuốc Melic 7.5mg 

Thuốc Melic 7.5mg được dùng để trị các triệu chứng:

  • Thoái hoá khớp (đợt cấp ngắn hạn).
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [Chính hãng] Thuốc Agimesi 7,5 điều trị viêm khớp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Melic 7.5mg 

3.1 Liều dùng Melic 7.5mg 

3.1.1 Người lớn và trẻ em > 16 tuổi 

Viêm cột sống dính khớp và viêm khớp dạng thấp: uống 2 viên meloxicam một lần mỗi ngày. Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt với liều này, có thể giảm liều xuống còn 1 viên mỗi ngày. Tuy nhiên, với những bệnh nhân có nguy cơ gặp phản ứng phụ, nên bắt đầu với liều 1 viên mỗi ngày.

Thoái hóa khớp: uống 1 viên meloxicam mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 2 viên mỗi ngày.

Liều tối đa meloxicam được khuyên dùng là 2 viên mỗi ngày. 

3.1.2 Người cao tuổi và bệnh nhân chạy thận nhân tạo

Liều mỗi ngày được khuyến cáo là 1 viên.

3.2 Cách dùng thuốc Melic 7.5mg hiệu quả

Uống thuốc với một cốc nước.

4 Chống chỉ định

Các trường hợp chống chỉ định khi dùng Melic 7.5mg:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Bệnh viêm ruột tiến triển. 
  • Suy tim, thận hoặc gan nặng. 
  • Trẻ em < 15 tuổi, phụ nữ mang thai hay mẹ cho con bú. 
  • Trị đau sau hoặc trước phẫu thuật bắc cầu mạch vành. 
  • Phối hợp với các thuốc: Fluconazol, sulfamethoxazol, sulfinpyrazon và sulfaphenazol (thuốc ức chế CYP2C9).
  • Không dung nạp galactose.
  • Xuất huyết, loét tiêu hóa tiến triển.  
  • Rối loạn xuất huyết. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cefdina 250mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp và nhiễm khuẩn da

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Melic 7.5mg bao gồm:

Trên hệ/cơ quanThường gặpÍt gặpHiếm gặp
Hô hấpViêm hầu họng, ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.   Cơn hen phế quản. 
Hệ thần kinhĐau đầu Buồn ngủ, chóng mặt.  
Gan-mật Tăng nhẹ transaminase và bilirubin Viêm gan 
DaPhát ban, ngứaMày đay. Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell, ban hồng đa dạng, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng.
Tiêu hóaChướng bụng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.Chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm miệng, ợ hơi.Viêm dạ dày, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm đại tràng.
Cơ xương khớpĐau lưng và cơ.   
Toàn thânHội chứng phù, cúm.  
MáuThiếu máu. Giảm tiểu cầu và bạch cầu.  
Tim mạch Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp. 
Thận-tiết niệu Tăng nồng độ ure và creatinin máu.  
Tai ù tai 
Hệ miễn dịch  Choáng phản vệ, phù mạch thần kinh. 

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Methotrexatcó thể làm tăng nồng độ methotrexat trong máu
Chất ức chế tái hấp thu seretonin có chọn lọc, thuốc tan huyết khối, Heparin toàn thân, thuốc chống đông đường uống, thuốc chống ngưng tập tiểu cầuăng nguy cơ xuất huyết. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng phối hợp. 
Lithilàm tăng nồng độ lithi trong máu
Glucocorticoid và salicylathiệp đồng tác dụng nên có thể tăng nguy cơ xuất huyết và loét tiêu hóa
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-IIcó thể dẫn đến đến suy thận cấp, người bệnh cần bù đủ nước và theo dõi chức năng thận. 
Dụng cụ ngừa thailàm giảm hiệu quả ngừa thai của vòng tránh thai
Cholestyraminmeloxicam thải trừ nhanh hơn
Thuốc chống tăng huyết áp (Giãn mạch, chẹn beta, ức chế enzym chuyển, lợi tiểu)làm giảm hiệu quả của thuốc chống tăng huyết áp
Cyclosporincó thể tăng độc tính trên thận

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Meloxicam không thể thay thế corticosteroid hoặc điều trị thiếu hụt corticosteroid.

Các xét nghiệm gan có thể tăng lên đến 15% trong số bệnh nhân sử dụng các loại NSAID, bao gồm Meloxicam. Nếu có các triệu chứng hoặc xét nghiệm gan bất thường, bệnh nhân nên được đánh giá để kiểm tra sự tiến triển của các phản ứng gan nặng hơn và ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết.

Khi sử dụng thuốc meloxicam, cần cẩn trọng đối với bệnh nhân mất nước nhiều hoặc bệnh nhân có bệnh thận trước đó. 

Bệnh nhân dùng thuốc lâu dài cần kiểm tra huyết sắc tố và tỷ lệ thể tích hồng cầu để phát hiện thiếu máu. 

Thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu và phản ứng mạch máu gây xuất huyết, đặc biệt đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.

Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng, đặc biệt là ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch hoặc bệnh tim mạch. 

Thuốc NSAID cũng có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng bệnh tăng huyết áp, do đó, cần sử dụng thận trọng.

Meloxicam là thuốc cần phải dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị giữ nước, tăng huyết áp, hoặc suy tim vì nó có thể gây suy tim sung huyết và phù nề.

Thuốc NSAID có thể gây ra các tác động trầm trọng lên đường tiêu hóa như loét, thủng, xuất huyết ruột già, ruột non và dạ dày, đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử loét và/hoặc xuất huyết tiêu hóa.

Không dùng thuốc ở bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt Lactose Lapp hoặc không dung nạp galactose. 

Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy vì có thể gặp chóng mặt, buồn ngủ. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Cần tránh sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang mang thai, đặc biệt ở 3 tháng cuối thai kỳ, bởi vì thuốc có thể gây nguy hại đến sự phát triển ống động mạch của thai nhi.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Thuốc Meloxicam được phát hiện có thể tiết được qua sữa ở chuột, mẹ cho con bú nên ngưng dùng thuốc hoặc ngừng cho trẻ bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các dấu hiệu: Thường thì khi dùng quá liều NSAID ở mức cấp tính, bệnh nhân sẽ có dấu hiệu nôn, buồn nôn, buồn ngủ, ngủ lịm và cảm thấy đau ở vùng thượng vị, có thể xuất hiện triệu chứng xuất huyết tiêu hóa.

Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều NSAID, bệnh nhân cần được xử lý triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ. Đối với quá liều cấp tính, cần rửa dạ dày và sau đó sử dụng Than hoạt tính. Để tăng sự đào thải của meloxicam, có thể sử dụng cholestyramin 4g, uống 3 lần một ngày.

7.4 Bảo quản 

Để bảo quản sản phẩm, cần đặt ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ không quá 30°C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-11651-10

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.

9 Thuốc Melic 7.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Melic 7.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Melic 7.5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Melic 7.5mg mua ở đâu?

Thuốc Melic 7.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống sản xuất dạng viên viên nén bao phim, có viên nhỏ dễ uống và mang theo.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Melic 7.5mg là loại thuốc hiệu quả để điều trị các triệu chứng như: viêm cột sống dính khớp, đau và viêm khớp do thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.
  • Meloxicam được sử dụng ở liều cao hơn (15 mg/ngày) không làm tăng đáng kể nguy cơ biến chứng đường tiêu hóa hoặc vết thương liên quan đến ức chế COX-1 và ít tốn kém hơn đối với giảm đau đa phương thức sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần so với Celecoxib. [2]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm OPV, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất dược phẩm đạt chất lượng. Nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất. [3]

12 Nhược điểm

  • Thuốc chỉ được dùng khi có đơn và theo chỉ định của bác sĩ. 
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng có thể gặp phải tác dụng phụ.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc melic 75 mg 1 L4756
thuoc melic 75 mg 1 L4756
thuoc melic 75 mg 2 S7478
thuoc melic 75 mg 2 S7478
thuoc melic 75 mg 4 P6005
thuoc melic 75 mg 4 P6005
thuoc melic 75 mg 5 A0141
thuoc melic 75 mg 5 A0141
thuoc melic 75 mg 6 B0225
thuoc melic 75 mg 6 B0225
thuoc melic 75 mg 7 G2875
thuoc melic 75 mg 7 G2875
thuoc melic 75 mg 8 L4026
thuoc melic 75 mg 8 L4026
thuoc melic 75 mg 9 O5105
thuoc melic 75 mg 9 O5105

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Meloxicam, PubChem. Truy cập ngày 05 tháng 05 năm 2023.
  2. ^ Tác giả Amer Haffar và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 4 năm 2022). Meloxicam versus Celecoxib for Postoperative Analgesia after Total Knee Arthroplasty: Safety, Efficacy and Cost, PubMed. Truy cập ngày 05 tháng 05 năm 2023.
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Con e 12 tuổi có uống được thuốc không ạ

    Bởi: Mai vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Melic 7.5mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Melic 7.5mg
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc dùng khá hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633