Mekozetel 400mg/10ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Mekophar, Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | 893110607824 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 10ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Albendazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk899 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc trong 1 chai 10ml có thành phần:
Albendazol: ……………….. 400mg
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mekozetel 400mg/10ml
Thuốc Mekozetel 400mg/10ml được chỉ định điều trị:
- Nhiễm đơn hoặc đa ký sinh trùng đường ruột, bao gồm: giun tóc, giun kim , giun lươn , giun móc và giun đũa.
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) tại phổi, gan hoặc phúc mạc ở bệnh nhân không thể phẫu thuật, hoặc chỉ định sử dụng trước phẫu thuật.
- Bệnh ấu trùng sán lợn trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh.
- Nhiễm ấu trùng Toxocara canis hoặc T. cati di trú dưới da hoặc nội tạng.
- Nhiễm Giardia.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Alzental 400mg: tác dụng, chỉ định và liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Mekozetel 400mg/10ml
3.1 Liều dùng
Điều trị | Liều dùng |
Bệnh ấu trùng sán lợn | Người lớn, trẻ > 6 tuổi (cân nặng ≥ 60 kg): uống 10ml (400mg)/lần x 2 lần/ngày. Người ≤ 60 kg: tổng liều là 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống (không uống quá 20ml (800mg)/ngày). Thời gian: uống trong vòng 8 - 30 ngày, dùng nhắc lại khi cần thiết. |
Giun móc Giun đũa Giun tóc Giun kim | Người lớn, trẻ > 2 tuổi: uống 10ml (400mg)/lần/ngày, liều duy nhất. Trẻ dưới 2 tuổi: uống 5ml (200mg)/lần/ngày, liều duy nhất. Có thể uống nhắc lại sau 3 tuần. |
Bệnh nang sán chó | Người lớn, trẻ > 6 tuổi (cân nặng ≥ 60 kg): uống 10ml (400mg)/lần x 2 lần/ngày/ Người ≤ 60 kg: tổng liều là 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống (không uống quá 20ml (800mg)/ngày). Thời gian: dùng 28 ngày mỗi đợt, điều trị 3 đợt liên tiếp, các lần uống cách nhau 14 ngày. |
Ấu trùng di trú nội tạng | Uống 10ml (400mg)/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày. |
Giun lươn | Người lớn, trẻ > 2 tuổi: uống10ml (400mg)/lần/ngày, trong 3 ngày. Trẻ dưới 2 tuổi: uống 5ml (200mg)/lần/ngày, trong 3 ngày. |
Ấu trùng di trú ở da | Người lớn: uống10ml (400mg)/lần/ngày, trong 3 ngày, hoặc có thể uống kéo dài từ 5-7 ngày. Trẻ em: uống 5 mg/kg/ngày, trong 3 ngày. |
Bệnh do Giardia | Uống 10ml (400mg)/lần/ngày, trong 5 ngày. |
Bệnh sán lá gan | Uống liều 10 mg/kg/ngày, trong 7 ngày. |
Giun Capillaria | Uống 5ml (200mg)/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. |
Ngừa nhiễm lại giun | Uống thuốc 1 lần sau mỗi 4-6 tháng. |
3.2 Cách dùng
Lắc kỹ lọ thuốc, uống trực thuốc cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Phụ nữ có thai.
Mẫn cảm với thành phần thuốc Mekozetel 400mg/10ml.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Albendazol 400mg Vacopharm: Điều trị sán, giun và ký sinh trùng
5 Tác dụng phụ
Có thể có vài trường hợp cảm thấy đau nhức đầu và khó chịu Đường tiêu hóa khi dùng thuốc ngắn ngày (không quá 3 ngày). Các tác dụng có hại thường gặp có thể nhiều hơn, nặng hơn khi phải dùng thuốc liều cao, dài ngày.
Thường gặp: Sốt, rối loạn chức năng gan, đau đầu, chóng mặt, rụng tóc, buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng áp lực nội sọ, phản ứng dị ứng.
Ít gặp: Giảm bạch cầu, suy thận cấp, mày đay, phát ban, phản ứng dị ứng toàn thân.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
6 Tương tác
Dexamethason: tăng (khoảng 50%) nồng độ albendazol trong huyết tương.
Praziquantel (40 mg/kg): làm tăng khoảng 50% AUC và nồng độ trung bình trong huyết tương của albendazol.
Cimetidin (10 mg/kg/ngày): dùng phối hợp với albendazol ở bệnh nhân nhiễm Echinococcus làm tăng khoảng gấp đôi nồng độ albendazol trong dịch mật và dịch nang sán.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh cần được khám mắt và loại trừ các tổn thương võng mạc trước khi dùng thuốc để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh.
Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan, đặc biệt khi điều trị liều cao hoặc kéo dài (như trong nang sán chó, ấu trùng sán lợn). Cần theo dõi định kỳ chức năng gan và công thức máu trong mỗi đợt điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chống chỉ định, phụ nữ điều trị bằng albendazol cần có biện pháp tránh thai trong và sau 1 tháng ngừng thuốc.
Bà mẹ cho con bú: dùng thuốc Mekozetel 400mg/10ml thận trọng.
7.3 Xử trí quá liều
Dùng quá liều thuốc gây có thể gây ra phản ứng co giật, đặc biệt là ở người suy thận.
Xử trí: dùng than hoạt, thực hiện rửa dạ dày và cấp cứu hồi sức.
7.4 Bảo quản
Để thuốc Mekozetel 400mg/10ml nơi khô, không quá 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Mekozetel 400mg/10ml tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Mitizen 200, sản phẩm của Công ty Hasan-Dermapharm, có thành phần Albendazole, được chỉ định dùng cho người bệnh nhiễm ký sinh trùng như giun đũa, giun móc, giun kim, giun móc, sản dây, giun lươn.
Thuốc Azoltel 400 được chỉ định điều trị bệnh ấu trùng sán lợn, ấu trùng di trú ở da, bệnh nang sán chó, sán lá gan, nhiễm ký sinh trùng (giun đũa, giun kim…). Sản phẩm của Công ty TNHH LD Stella Pharm, hộp 1 vỉ x 1 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Albendazole là thuốc trị giun sán, được sử dụng để chống lại nhiều loại ký sinh trùng ở người bao gồm bệnh do ấu trùng sán lợn ở thần kinh, bệnh do nhiễm ấu trùng sán chó, các loại giun đường ruột như giun kim, giun đũa, gim tóc, giun móc, giun xoắn, giun Capillaria. Thuốc cũng có tác dụng điều trị các ấu trùng di trú dưới da.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu kém qua đường uống, bữa ăn giàu chất béo giúp Sinh khả dụng của thuốc tăng gấp 5 lần.
Phân bố: Albendazole phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, đi vào được nang sán, huyết thanh dịch não tủy, gan và nước tiểu, thuốc liên kết khoảng 70% với protein huyết tương
Chuyển hóa: thuốc chuyển hóa mạnh và nhanh ở gan.
Thải trừ: Albendazole thải trừ một phần qua mật và nước tiểu.
10 Thuốc Mekozetel 400mg/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Mekozetel 400mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mekozetel 400mg/10ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Mekozetel 400mg/10ml bào chế dạng hỗn dịch uống, có mùi thơm, đóng chai 10ml, thuận tiện cho việc chia liều và sử dụng với cả trẻ nhỏ và người lớn.
- Thuốc chứa phần chính là Albendazol có hiệu quả trên nhiều loại ký sinh trùng đường ruột, nang sán chó, ấu trùng sán lợn, ấu trùng Toxocara canis hoặc T. cati di trú dưới da.
- Thuốc sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng của Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây khó chịu đường tiêu hóa đối với một số người bệnh.
Tổng 5 hình ảnh




