Mekopora 2mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | 893100082824 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2663 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Mekopora 2mg chứa:
- Dexclorpheniramin maleat 2mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mekopora 2mg
Mekopora 2 mg được sử dụng để giảm triệu chứng trong các tình trạng dị ứng khác nhau như:
- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm).
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Mề đay.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Polacanmin 2mg điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mekopora 2mg
3.1 Liều dùng
Liều lượng tùy theo độ tuổi và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Trẻ 6 - 12 tuổi: ½ viên mỗi lần, ngày 2 - 3 lần, tối đa 3 viên/ngày.
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên mỗi lần, ngày 3 - 4 lần, tối đa 6 viên/ngày.
Người cao tuổi: 1 viên mỗi lần, tối đa 3 viên/ngày.
Khoảng cách giữa các lần dùng ít nhất 4 giờ.
3.2 Cách dùng
Chỉ nên điều trị trong thời gian ngắn.
Uống Mekopora 2mg khi no, hoặc trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với dexclorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của Mekopora 2mg.
Glôcôm góc hẹp.
Bí tiểu.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Anticlor điều trị viêm mũi dị ứng, phản ứng dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn ngủ từ nhẹ đến sâu, mệt mỏi, chóng mặt, giảm phối hợp vận động, nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động. Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị. Đánh trống ngực, loạn nhịp. Phát ban, phản ứng mẫn cảm.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu. Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
6 Tương tác
Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO): Có thể làm tăng và kéo dài tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin, có thể xảy ra tương tác trong vòng 14 ngày sau khi ngừng IMAO.
Ethanol, thuốc an thần gây ngủ: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của dexclorpheniramin.
Phenytoin: Dexclorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin, nguy cơ ngộ độc phenytoin.
Thuốc ức chế CYP3A4 (dasatinib, pramlintide): Tăng nồng độ hoặc tác dụng của dexclorpheniramin.
Thuốc ức chế cholinesterase, betahistin: Giảm hiệu lực của các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân tắc môn vị - tá tràng, nhược cơ và các tình trạng tương tự.
Người nghiện rượu hoặc đang dùng thuốc an thần khác cần thận trọng.
Thận trọng ở trẻ em, đặc biệt trẻ có tiền sử động kinh.
Người mắc bệnh phổi mạn tính, COPD, thở ngắn, hen phế quản do nguy cơ biến chứng hô hấp cần thận trọng.
Cẩn thận trọng ở bệnh nhân tăng nhãn áp, người cao tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Có thể cân nhắc dùng trong 6 tháng đầu thai kỳ nếu cần thiết. Trong 3 tháng cuối chỉ nên dùng một lần và cần cân nhắc kỹ lợi ích - nguy cơ. Nếu sử dụng cuối thai kỳ, cần theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng có tính an thần, không nên dùng khi đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, giảm tâm thần vận động.
Thận trọng khi vận hành máy móc, lái xe hoặc thực hiện công việc đòi hỏi tỉnh táo.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Triệu chứng
Buồn ngủ quá mức, kích thích nghịch thường thần kinh trung ương, loạn tâm thần, động kinh, ngừng thở, tác dụng kháng muscarin, rối loạn trương lực, trụy tim mạch.
7.4.2 Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, theo dõi gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước điện giải.
Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để giảm hấp thu.
Điều trị tích cực hạ huyết áp, loạn nhịp nếu xuất hiện.
Có thể tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin để kiểm soát co giật.
Trường hợp nặng có thể cần truyền máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Mekopora 2mg nơi khô, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30 °C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Mekopora 2mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Dopola 2mg do Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai sản xuất, chứa thành phần chính Dexclorpheniramin maleat 2 mg, được dùng để điều trị các phản ứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mắt và tình trạng mề đay gây ngứa.
- Thuốc Vaco-pola 2mg của Công ty Cổ phần Dược Vacopharm, chứa Dexclorpheniramin maleat 2 mg, được chỉ định trong điều trị viêm mũi, sổ mũi dị ứng, các dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, viêm kết mạc và nổi mày đay.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dexclorpheniramin maleat là đồng phân dextro của clorpheniramin maleat, thuộc thế hệ kháng histamin H1 thứ nhất có đặc tính an thần. Thuốc này có hiệu lực dược lý gấp đôi so với clorpheniramin maleat.
Tác dụng chính là ức chế cạnh tranh phong bế và có khả năng đảo ngược với histamin tại các thụ thể H1 trên mô ở Đường tiêu hóa, hệ mạch máu và hô hấp, giúp làm giảm hoặc loại bỏ các tác dụng chính của histamin.
Dexclorpheniramin maleat được chỉ định trong điều trị triệu chứng các bệnh lý dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng và tình trạng ngứa.
9.2 Dược động học
Sau khi uống, dexclorpheniramin maleat được hấp thu tốt nhưng chậm do bị chuyển hóa tại niêm mạc tiêu hóa và gan (chuyển hóa bước đầu). Thuốc xuất hiện trong huyết tương trong khoảng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2,5 - 6 giờ. Khoảng 25 - 45% liều dùng vào được tuần hoàn hệ thống dưới dạng không bị chuyển hóa, với Sinh khả dụng toàn thân đạt từ 25 - 50%.
Khoảng 70% lượng thuốc trong máu gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố ước tính từ 2,5 - 3,2 lít/kg ở người lớn và khoảng 3,8 lít/kg ở trẻ em.
Thuốc được thải chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi hoặc đã chuyển hóa, mức độ bài tiết chịu ảnh hưởng của pH và lưu lượng nước tiểu và chỉ một phần nhỏ được đào thải qua phân. Thời gian bán thải ở người lớn dao động từ 12 - 43 giờ, trong khi ở trẻ em khoảng 5,2 - 23,1 giờ. Ở bệnh nhân suy thận mạn tính, thời gian bán thải có thể kéo dài đáng kể, từ 280 đến 330 giờ. [1]
10 Thuốc Mekopora 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mekopora 2mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mekopora 2mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Mekopora 2mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Mekopora 2mg chứa dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin thế hệ 1, giúp kiểm soát hiệu quả các biểu hiện dị ứng phổ biến như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng và mề đay.
- Bào chế dạng viên nén dễ sử dụng, bảo quản.
- Thuốc của Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar với dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng.
13 Nhược điểm
- Mekopora có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, giảm tâm thần vận động do đó cần thận trọng khi vận hành máy móc, lái xe hoặc thực hiện công việc đòi hỏi tỉnh táo.
Tổng 12 hình ảnh











