Mekoaryl 4
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-21716-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Glimepirid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2739 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Mekoaryl 4 có chứa:
- Glimepirid 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mekoaryl 4
Mekoaryl 4 được chỉ định trong điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn, khi không kiểm soát Glucose huyết qua chế độ ăn uống, luyện tập và giảm cân.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Necaral-4 điều trị tiểu đường không phụ thuộc insulin
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mekoaryl 4
3.1 Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều khởi đầu: 1mg mỗi ngày.
Có thể điều chỉnh liều tăng thêm 1mg mỗi 1 - 2 tuần nếu chưa kiểm soát được glucose huyết.
Liều thông thường: 1 - 4mg/ngày.
Liều tối đa: 8mg/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Khởi đầu với liều 1mg/ngày. Liều có thể tăng nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao.
- Với độ thanh thải creatinin < 22ml/phút: 1mg/ngày, không cần tăng liều.
3.2 Cách dùng
Uống Mekoaryl 4 trước bữa sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Nếu quên liều, không uống bù bằng liều gấp đôi.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Glimepirid hoặc bất kỳ thành phần nào của Mekoaryl 4.
Đái tháo đường type 1, nhiễm acid-ceton do tiểu đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do tiêu đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do tiểu đường và mắc bệnh cấp tính.
Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng.
Phụ nữ đang mang thai, có kế hoạch mang thai hoặc đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Glumerif 4 điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
5 Tác dụng phụ
Quan trọng nhất: Hạ glucose huyết.
Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn thị giác.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan, giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
6 Tương tác
Insulin, thuốc tiểu đường đường uống khác, ức chế men chuyển, steroid đồng hóa, nội tiết tố nam, Chloramphenicol, coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, MAOIs, Miconazole, salicylat, quinolon, sulfonamid, beta-blocker, tetracyclin, probenecid: Tăng tác dụng hạ glucose huyết.
Corticosteroid, barbiturat, diazoxide, thuốc lợi tiểu, epinephrin, acetazolamid: Giảm tác dụng hạ glucose máu.
Clonidin, reserpin, thuốc đối kháng H2: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ glucose máu
Rượu: Làm tăng hoặc giảm hiệu quả hạ đường huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuân thủ chế độ ăn, luyện tập thích hợp.
Thận trọng ở người cao tuổi, bệnh nhân dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc hủy giao cảm, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, suy thận dễ bị tụt glucose máu khi dùng Glimepiride.
Tình trạng stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng có thể làm mất kiểm soát glucose huyết khi đang ổn định với glimepiride.
Thuốc có thể làm giảm sự linh hoạt hoặc phản ứng, cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Theo dõi định kỳ glucose huyết và HbA1c mỗi 3 - 6 tháng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Không dùng Mekoaryl 4 do nguy cơ gây độc và quái thai.
Giai đoạn cho con bú: Không dùng, vì Glimepirid bài tiết qua sữa mẹ. Ngừng cho con bú nếu bắt buộc dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Nhức đầu, mệt mỏi, run rẩy, vã mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, tức ngực, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác, trầm cảm, lú lẫn, mất tri giác, dẫn đến hôn mê.
Xử trí:
- Nhẹ: Uống glucose hoặc đường trắng 20 - 30g hòa nước, theo dõi glucose huyết, 15 phút một lần cho đến khi glucose máu trở về bình thường.
- Nặng: Tiêm tĩnh mạch glucose 50% 50ml, sau đó truyền glucose 10 - 20% để glucose máu lên bình thường..
- Quá nặng: Tiêm glucagon 1mg dưới da hoặc bắp.
- Rửa dạ dày, dùng than hoạt nếu uống quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Mekoaryl 4 nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Mekoaryl 4 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Flodilan 4mg của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú, chứa Glimepirid, được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn khi chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân không đủ để kiểm soát lượng đường trong máu.
- Thuốc Diaprid 4mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, chứa Glimepirid, dùng trong trường hợp điều trị đái tháo đường týp 2, khi mà chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần là không đủ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Glimepirid là một thuốc hạ đường huyết đường uống thuộc nhóm sulfonylurê.
Tác dụng chính của Glimepirid là kích thích tế bào beta của đảo Langerhans tuyến tụy giải phóng insulin, từ đó làm giảm nồng độ glucose huyết.
Ngoài ra, Glimepirid còn góp phần làm cải thiện độ nhạy cảm của mô ngoại vi với Insulin và giảm khả năng hấp thu insulin tại gan.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Glimepirid có Sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu thuốc.
Phân bố: Glimepirid có Thể tích phân bố thấp (khoảng 8,8 lít). Glimepirid gắn kết mạnh với protein huyết tương, tỷ lệ liên kết trên 99%.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, Glimepirid được chuyển hóa chủ yếu tại gan tạo thành các dẫn chất hydroxy và carboxy.
Thải trừ: Khoảng 60% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu, phần còn lại (khoảng 40%) được đào thải qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương dao động từ 5 đến 8 giờ, có xu hướng kéo dài khi sử dụng liều cao. Độ thanh thải khoảng 48ml/phút. [1]
10 Thuốc Mekoaryl 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Mekoaryl 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mekoaryl 4 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mekoaryl 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Mekoaryl 4 giúp kiểm soát glucose huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
- Thuốc chỉ cần dùng một lần mỗi ngày giúp bệnh nhân dễ tuân thủ điều trị.
- Dạng viên nén tiện lợi giúp bệnh nhân dễ sử dụng và bảo quản, phù hợp với điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Mekoaryl 4 có thể gây tác dụng phụ: Hạ glucose huyết, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn…
Tổng 8 hình ảnh







