Meko-Allergy F (Vỉ)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-33741-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2522 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1304 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) được chỉ định để điều trị các biểu hiện dị ứng như sổ mũi, viêm mũi, mề đay do nhiều nguyên nhân như côn trùng cắn, dị ứng thời tiết, cảm cúm,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ).
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) chứa:
- Phenylephrine hydrochloride 5mg.
- Chlorpheniramine maleate 4mg.
- Tá dược: natri starch glycolate, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%, Lactose,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) trị bệnh gì?
Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) để điều trị:
Điều trị | Nguyên nhân |
Sổ mũi Nghẹt mũi Viêm mũi | Dị ứng thời tiết Cảm cúm |
Triệu chứng dị ứng | Dị ứng thức ăn Nổi mề đay Côn trùng đốt |
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ)
Người lớn: 1-2 viên x 1-3 lần/ngày.
Trẻ ≥6 tuổi: 0,5-1 viên x 1-3 lần/ngày.
Thuốc uống với nước.
4 Chống chỉ định
Người viêm tuyến tiền liệt.
Người cao huyết áp.
Người Glaucom góc hẹp.
Người mẫn cảm với thuốc.
Người cường giáp trạng.
Người hen suyễn cấp tính.
Trẻ <6 tuổi.
Người tiền sử tai biến mạch máu não.
Người 2 tuần trước dùng thuốc ức chế IMAO.
Người huyết khối mạch vành.
Người suy giáp.
Người đau thắt ngực.
Người đái tháo đường.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer điều trị dị ứng
5 Tác dụng phụ
Tiêu hóa: Khô miệng, chán ăn.
Thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ.
Tim mạch: Tăng huyết áp.
Ngừng dùng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) nếu gặp tác dụng phụ.
6 Tương tác
Thuốc trị động kinh Phenytoin | Bị ức chế chuyển hóa và có thể gây ngộ độc do Chlorpheniramine |
Thuốc an thần gây ngủ Chế phẩm chứa cồn Rượu | Khiến Chlorpheniramine tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương |
Các thuốc ức chế monoaminoxydase | Thuốc kháng histamin bị tăng và kéo dài tác dụng chống tiết acetylcholine |
Chất ức chế cholinesterase, betahistidin | Bị giảm tác dụng |
Thuốc giảm đau nhóm opioid | Khiến Chlorpheniramine tăng tác dụng an thần |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Tăng nguy cơ: Loạn nhịp tim Tăng huyết áp kích phát |
Thuốc kích thích co bóp tử cung | Tác dụng tăng huyết áp tăng |
Guanethidin, các sản phẩm liên quan | Nguy cơ tăng huyết áp đáng kể |
Digitalis | Tăng khả năng loạn nhịp tim |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) dùng thận trọng cho:
- Người lái xe.
- Người cao tuổi (>60 tuổi).
- Người vận hành máy.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Nếu thấy kích ứng nên ngừng dùng.
Tuân thủ đúng chỉ định.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco trị sổ mũi, ngạt mũi
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Dùng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) cho mẹ bầu nhất là 3 tháng cuối có thể khiến trẻ sơ sinh gặp phản ứng nghiêm trọng nên cần thận trọng và hỏi bác sĩ trước khi dùng.
Xem xét việc cần thiết khi dùng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) trước khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chlorpheniramine maleat | Phenylephrine hydrochloride | |
Triệu chứng | 25-50mg/kg là liều gây chết Uống quá liều có thể gây:
| Đánh trống ngực Khát Bồn chồn, khó chịu Tăng huyết áp Buồn nôn, nôn Tiểu khó |
Xử trí | Hỗ trợ chức năng sống Điều trị triệu chứng Gây nôn Rửa dạ dày Hạn chế hấp thu bằng:
| Rửa dạ dày Hút dịch Dùng Diazepam tiêm tĩnh mạch để trị co giật Điều trị triệu chứng Dùng thuốc chẹn alpha-adrenoreceptor khi tăng huyết áp nghiêm trọng Dùng thuốc chẹn beta khi rối loạn nhịp tim |
Khi dùng thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) liều cao thì nên đến bệnh viện nếu xuất hiện biểu hiện ngộ độc.
7.4 Bảo quản
Để tránh ánh sáng, khô ráo.
Tránh nắng nóng, nơi >30 độ, ẩm thấp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất chứa Chlorpheniramin maleat 4mg giúp điều trị viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, sổ mũi, sung huyết mũi,… với giá khoảng 50.000VNĐ/Chai 200 viên.
Thuốc Allermine do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm sản xuất chứa Clorpheniramin maleat 4mg giúp điều trị mề đay, chảy nước mũi, sỏi, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn với giá khoảng 44.000VNĐ/Hộp 200 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-33741-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên.
10 Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Phenylephrine là một chất co mạch mạnh. Nó có cả tác dụng giao cảm trực tiếp và gián tiếp. Phenylephrine được sử dụng qua đường tiêm để đạt được tác dụng trên tim mạch. Tác dụng chủ yếu là chủ vận ở thụ thể alpha-adrenergic (tác dụng trực tiếp). Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng kích thích đáng kể lên các thụ thể beta-adrenergic của tim (thụ thể adrenergic beta-1), mặc dù việc kích hoạt các thụ thể này có thể xảy ra khi dùng liều rất lớn. Phenylephrine cũng giải phóng norepinephrine từ các vị trí lưu trữ ở đầu dây thần kinh (tác dụng gián tiếp). Phenylephrine không có tác dụng tăng co bóp và điều hòa nhịp tim trực tiếp trên tim. Tác dụng chính của liều toàn thân là co mạch, dẫn đến co thắt hầu hết các mạch máu bao gồm mạch máu thận, nội tạng và phổi. Sức cản mạch máu phổi có thể tăng lên và có thể xảy ra giảm nhẹ cung lượng tim.
Chlorpheniramin Maleate (CPM) là thuốc kháng histamin dẫn đến alkylamine (thuốc chặn histamin H1). Clorpheniramin thuộc nhóm kháng histamin thế hệ đầu tiên, được sử dụng để giúp giảm các biểu hiện dị ứng do giải phóng histamin.
10.2 Dược động học
| Chlorpheniramine maleat | Phenylephrine hydrochloride |
Hấp thu | Tốt khi uống nhưng chuyển hóa qua gan lần đầu Sau 2-6 giờ, Chlorpheniramine maleat đạt nồng độ tối đa 0,5-1 giờ, Chlorpheniramine maleat xuất hiện ở huyết tương | Thất thường qua tiêu hóa Sinh khả dụng ≤38% |
Phân bố | Rộng khắp cơ thể 70% gắn với protein huyết tương | Vào nhiều mô |
Chuyển hóa | Thành Didesmethylclorpheniramin, Monodesmethylclorpheniramin,... | Qua gan |
Thải trừ | Qua nước tiểu Nửa đời thải trừ ở người lớn, trẻ em là 12 - 43 giờ và 5,2 - 23,1 giờ và 280 - 330 giờ ở người thẩm tách máu | Thời gian bán thải dạng alpha và beta là 5 phút và 2-3 giờ |
11 Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) giá bao nhiêu?
Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) Mekophar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) mua ở đâu?
Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc dùng đường uống, dễ dùng, vỉ dễ bảo quản.
- Thuốc hiệu quả để giảm các biểu hiện dị ứng, giúp giảm sổ mũi, tình trạng tổn thương do côn trùng cắn, chảy nước mũi hay dị ứng thức ăn.
- Thuốc sản xuất trong nước, có hệ thống quy trình sản xuất và bảo quản đạt chuẩn, được giám sát kỹ càng.
- Clorpheniramin có hiệu quả ở một mức độ nào đó trong điều trị hội chứng ho đường hô hấp trên.[1]
- Một liều uống Phenylephrine 10mg như thuốc thông mũi ở người lớn bị nghẹt mũi cấp tính liên quan đến cảm lạnh thông thường.[2]
14 Nhược điểm
- Nhiều người không dùng được.
- Thuốc Meko-Allergy F (Vỉ) có thể gây tác dụng phụ.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Fen Du (Ngày đăng tháng 7 năm 2018). Therapeutic effect of chlorpheniramine in treatingupper airway cough syndrome (UACS) and chronic rhinitis/sinusitis, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Christine Kollar, Heinz Schneider, Joel Waksman, Eva Krusinska (Ngày đăng tháng 6 năm 2007). Meta-analysis of the efficacy of a single dose of phenylephrine 10 mg compared with placebo in adults with acute nasal congestion due to the common cold, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2023