Megyna
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm F.T.Pharma (Dược Phẩm 3/2), Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 |
Số đăng ký | VD-16496-12 |
Dạng bào chế | Viên nén đặt âm đạo |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Dexamethasone, Metronidazol, Nystatin, Cloramphenicol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8592 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1787 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Megyna được chỉ định để điều trị tình trạng viêm nhiễm, nhiễm nấm, viêm do nhiễm phải Trichomonas ở âm đạo nhờ chứa các thành phần kháng nấm, kháng khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Megyna.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Megyna chứa:
Dược chất:
Nystatin | 100.00IU |
Dexamethason acetat | 0,5mg |
Metronidazol | 200mg |
Chloramphenicol | 80mg |
Tá dược: natri laurylsulfat, talc, Erapc,…
Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc đặt phụ khoa Megyna
2.1 Tác dụng của thuốc Megyna
Nystatin: Là một loại kháng sinh polyene macrolide hoạt động bằng cách liên kết với sterol trong màng plasma của nấm khiến tế bào bị rò rỉ, cuối cùng dẫn đến cái chết của tế bào nấm. Nystatin dùng để điều trị nhiễm nấm trên nhiều ơ quan như hệ hô hấp hệ thống da hệ thống niêm mạc, đặc biệt là dùng đường âm đạo để điều trị nấm ở vùng kín. Nó không được hấp thụ qua đường uống và do đó không được chỉ định cho nhiễm nấm xâm lấn.Nystatin đã được FDA chấp thuận vào năm 1971 và hiện đang được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm nấm candida bề mặt da, niêm mạc và Đường tiêu hóa, bao gồm cả nhiễm nấm candida hầu họng. Nystatin không được hấp thu qua đường uống nên dùng đường đặt sẽ mang lại hiệu quả điều trị tối ưu trong điều trị nấm âm đạo.
Dexamethasone là một glucocorticoid. Dexamethasone có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch. Với ái lực gắn kết với các thụ thể glucocorticoid của cortisol nội sinh cao gấp 20 đến 30 lần , dexamethasone là một phương pháp điều trị hiệu quả đối với Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật và Buồn nôn và nôn gây ra bởi hóa trị. Mặc dù dexamethasone là một trong những thuốc chống nôn được sử dụng phổ biến nhất, nhưng cơ chế hoạt động của nó vẫn chưa rõ ràng. Các nghiên cứu trên mô hình động vật cho thấy rằng dexamethasone tác động lên NTS hai bên giàu thụ thể glucocorticoid (tức là trung tâm nôn), nhưng không tác động lên vùng sau nôn.
Metronidazole là một imidazole được sử dụng để điều trị nhiễm trùng kháng khuẩn và chống đơn bào, bao gồm viêm âm đạo do vi khuẩn và viêm đại tràng do kháng sinh. Metronidazole là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị Trichomonas vagis. Metronidazole có hoạt tính chống động vật nguyên sinh ngoài vi khuẩn kỵ khí. Nó có tác dụng diệt khuẩn đối với các sinh vật kỵ khí thông qua việc hình thành các gốc tự do ức chế quá trình tổng hợp DNA và gây ra sự thoái hóa DNA. 23 Tác nhân này có hiệu quả như nhau đối với các tế bào đang phân chia và không phân chia. Metronidazole được chuyển hóa ở gan và nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan do giảm Độ thanh thải và có thể tích lũy metronidazole và các chất chuyển hóa của nó. Các tác dụng phụ bao gồm tác dụng GI (buồn nôn, đau vùng thượng vị, khó chịu GI) và dysgeusia (vị kim loại).
Cloramphenicol có phổ kháng khuẩn rộng. Cloramphenicol ức chế quá trình dịch mã mRNA bởi các ribosome 70S của sinh vật nhân sơ, nhưng không ảnh hưởng đến các ribosome 80S của sinh vật nhân thực. Hầu hết các protein ty thể được mã hóa bởi DNA nhân và được nhập vào các bào quan từ tế bào chất nơi chúng được tổng hợp. Ty thể duy trì khả năng dịch mã, trên các ribosome của chính chúng, một số protein được mã hóa bởi bộ gen của ty thể. Đúng như di sản của sinh vật nhân sơ, các ribosome của ty thể tương tự như của vi khuẩn, có nghĩa là cloramphenicol ức chế quá trình tổng hợp protein bởi các ribosome này. Chloramphenicol là một loại kháng sinh phổ rộng can thiệp vào quá trình tổng hợp protein của ty thể và có hoạt tính chống lại nhiều loài sinh vật bao gồm cả vi khuẩn salmonella không đáp ứng với Ampicillin. Các ứng dụng quan trọng khác của chloramphenicol là trong điều trị bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc kháng penicillin với bệnh viêm màng não do vi khuẩn và nhiễm trùng do cầu khuẩn ruột kháng Vancomycin cũng kháng các loại kháng sinh khác.
2.2 Chỉ định của thuốc Megyna
Thuốc Megyna điều trị:
- Nấm Candida albicans.
- Viêm nhiễm do Trichomonas.
- Viêm nhiễm ở âm đạo.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc đặt âm đạo Megyna
3.1 Liều dùng thuốc Megyna
1 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Megyna hiệu quả
Thuốc dùng đặt vào âm đạo.
Đặt thuốc trước khi đi ngủ.
Đặt thuốc bằng cách:
- Lấy viên thuốc khỏi vỉ.
- Ngâm thuốc khoảng 20 giây trong nước. Để đảm bảo vệ sinh nên ngâm trong nước sôi để nguội.
- Lấy thuốc ra đặt từ từ vào âm đạo.
Nên dùng khoảng 10-15 ngày.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Neometin - Viên đặt điều trị viêm âm đạo hiệu quả
4 Chống chỉ định
Thai phụ.
Người mẫn cảm với dược chất của Megyna.
Phụ nữ cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Kích ứng khi đặt.
Ngừng dùng nếu ngứa, kích ứng.
Báo với bác sĩ nếu kích ứng xuất hiện.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc đặt Momotene điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn
6 Tương tác
Riboflavin phosphat: Khiến thuốc giảm tác dụng.
Chống đông coumarin: Dexamethason, metronidazol khiến thuốc tăng tác dụng.
Phenobarbital: Khiến Megyna giảm tác dugnj do khiến tăng thải trừ Dexamethason và tăng chuyển hóa, thải trừ Metronidazol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc không ảnh hưởng lái xe.
Dùng đúng hướng dẫn.
Nên đi khám trước khi dùng.
Không dùng khi:
- Viên đặt chảy nước.
- Thuốc hết hạn.
- Vỏ thuốc chữ mờ, rách khi mua về.
Đặt thuốc đều đặn hàng ngày trong thời gian điều trị.
Không dùng để uống.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Theo chỉ định từ nhà sản xuất: Thuốc chưa đủ dữ liệu an toàn dùng trong thai kỳ và phụ nữ cho con bú. Các mẹ có các biểu hiện viêm nhiễm, nhiễm nấm âm đạo vùng kín thì nên hỏi bác sĩ. Các mẹ không nên dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu quả liều chưa ghi nhận.
Không đặt thuốc >1 viên/ngày.
Khi đặt quá nhiều lần trong ngày mà cơ thể thay đổi lạ nên báo bác sĩ.
7.4 Bảo quản
Viên đặt không uống được và không dùng cho trẻ nên cần để xa nơi trẻ chơi. Hộp thuốc để nơi khô ráo, để thuốc tránh ẩm. Nhiệt độ thích hợp là <25 độ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-16496-12.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Megyna giá bao nhiêu?
Thuốc đặt âm đạo Megyna hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Megyna mua ở đâu?
Thuốc Megyna mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Megyna để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên thuốc nhỏ, dễ đặt, hấp thu nhanh, tác dụng trực tiếp đến các vi khuẩn, nấm âm đạo.
- Giá cả phải chăng.
- Megyna mang đến tác dụng tốt trong điều trị các tình trạng nhiễm nấm, viêm nhiễm ở âm đạo.
- Metronidazole được nghiên cứu là liệu pháp hàng đầu để điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, Trichomonas nhờ tình trạng kháng thuốc thấp, chưa phổ biến.[1]
- Fluconazole và nystatin đều có hiệu quả trong điều trị bệnh nấm candida âm hộ và âm đạo tái phát. Đặc biệt Nystatin còn được xem là liệu pháp thay thế hiệu quả cho Fluconazole trong điều trị tình trạng nhiễm nấm candida âm đạo, âm hộ khi gặp kháng thuốc hoặc tái phát do C.glabrata.[2]
12 Nhược điểm
- Khi đặt viên có thể có cảm giác hơi khó chịu cũng như có thể gặp kích ứng.[3]
- Bé gái gặp viêm nhiễm, nấm phụ khoa chưa có thông tin dùng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ryan Sobel, Jack D Sobel (Ngày đăng tháng 5 năm 2015). Metronidazole for the treatment of vaginal infections, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Shangrong Fan, Xiaoping Liu, Cong Wu, Lixuan Xu, Jianling Li (Ngày đăng 22 tháng 11 năm 2014). Vaginal nystatin versus oral fluconazole for the treatment for recurrent vulvovaginal candidiasis, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Megyna do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây