1 / 12
medozopen 1g 1 K4655

Medozopen 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMedochemie, Medochemie Ltd
Công ty đăng kýMedochemie Ltd
Số đăng kýVN-16323-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtMeropenem
Xuất xứCộng hòa Síp
Mã sản phẩmgh476
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi lọ Medozopen 1g gồm có: 

  • Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) 1g
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.

  Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Thuốc Medozopen 1g điều trị viêm phổi, viêm mang não, nhiễm khuẩn huyết

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medozopen 1g

Thuốc Medozopen 1g có chứa hoạt chất Meropenem được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng ở cả người lớn và trẻ em do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Các chỉ định cụ thể bao gồm: 

  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng hoặc liên quan đến bệnh viện.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Viêm nội mạc tử cung và các nhiễm trùng phụ khoa khác.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Giảm bạch cầu trung tính có sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn. Thuốc có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với thuốc kháng virus hay kháng nấm nếu cần.
  • Xơ nang phổi kèm theo nhiễm trùng đường hô hấp dưới mạn tính

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Efnem 1g điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn trên tiết niệu, phụ khoa  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medozopen 1g

3.1 Liều dùng

3.1.1 Liều dùng cho người lớn

Viêm phổi cộng đồng, nhiễm trùng tiết niệu, viêm nội mạc tử cung và các nhiễm trùng ngoài da hoặc mô mềm: liều khuyến cáo là 500mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, giảm bạch cầu có sốt:  liều khuyến cáo là 1g mỗi 8 giờ.

Bệnh xơ nang, viêm màng não: khuyến nghị sử dụng liều 2g mỗi 8 giờ

3.1.2 Liều dùng cho trẻ em 

Từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều 10–20 mg/kg mỗi 8 giờ, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng, mức độ nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của vi sinh vật.

Trẻ cân nặng ≥ 50 kg: có thể áp dụng liều như người lớn.

Trẻ từ 4 đến 18 tuổi có xơ hóa nang: liều từ 25–40 mg/kg mỗi 8 giờ có thể được dùng trong đợt kịch phát viêm phổi mạn.

Viêm màng não ở trẻ em: khuyến cáo liều 40 mg/kg mỗi 8 giờ.

3.1.3 Các trường hợp đặc biệt

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng gan suy giảm 

Người cao tuổi: Không yêu cầu điều chỉnh liều đối với người lớn tuổi nếu chức năng thận còn trong giới hạn bình thường hoặc Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút.

Suy thận: Người lớn có chức năng thận suy giảm cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin. Liều cụ thể như sau:

  • Độ thanh thải creatinin từ 26 – 50 ml/phút: dùng 1 đơn vị liều mỗi 12 giờ
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 25 ml/phút: dùng ½ đơn bị liều mỗi 12 giờ
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 – 25 ml/phút: dùng ½ đơn bị liều mỗi 24 giờ
  • Với bệnh nhân đang thẩm phân máu, cần bổ sung một liều sau khi kết thúc thẩm phân để đảm bảo nồng độ điều trị trong huyết tương.

3.2 Cách dùng

Thuốc Medozopen 1g có thể được tiêm tĩnh mạch nhanh trong 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 15-30 phút.

Dung dịch tiêm được pha bằng nước cất vô trùng để tiêm, tỷ lệ pha là 5 ml nước cho mỗi 250mg thuốc, đạt nồng độ khoảng 50 mg/ml.

Khi truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng với các Dung dịch phù hợp (từ 50-200 ml) tùy theo yêu cầu điều trị.

Dung dịch sau pha có màu trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt nhẹ và cần được sử dụng ngay sau khi pha.

4 Chống chỉ định

Thuốc Medozopen 1g không được sử dụng ở những người có cơ địa quá mẫn cảm với Meropenem hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Merofen 0.5g điều trị nhiễm khuẩn gây ra do vi khuẩn nhạy cảm 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: tăng tiểu cầu nguyên phát, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ngứa, tăng nồng độ transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh, viêm, đau tại nơi tiêm.

Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, tăng nồng độ bilirubin huyết thanh.

Hiếm gặp: co giật.

Chưa rõ tần suất: giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch câu hạt, thiếu máu tán huyết, mày đay, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì

nhiễm độc, viêm đại tràng giả mạc, phù mạch, các biểu hiện phản vệ, viêm tĩnh mạch huyết khối, nhiễm Candida miệng và âm đạo.

6 Tương tác

Probenecid có thể làm tăng nồng độ meropenem trong máu do cạnh tranh trong quá trình bài tiết hoạt chất này qua ống thận, dẫn đến kéo dài thời gian bán thải.

Meropenem có thể làm giảm nồng độ Acid Valproic trong huyết thanh, thậm chí ở một số trường hợp có thể khiến nồng độ này giảm xuống dưới mức điều trị hiệu quả.

Meropenem có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp (khoảng 2%), nên ít có khả năng tương tác với các thuốc khác thông qua cơ chế này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi bắt đầu điều trị, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với thuốc, đặc biệt là các thuốc thuộc nhóm beta-lactam. Cần thận trọng khi sử dụng meropenem ở những bệnh nhân đã từng có phản ứng dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm này. Nếu xuất hiện dấu hiệu quá mẫn khi đang điều trị, cần ngừng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp xử trí phù hợp.

Cần theo dõi chức năng gan khi dùng thuốc ở bệnh nhân có bệnh lý về gan, đặc biệt là các chỉ số men gan như transaminase và bilirubin.

Việc sử dụng Meropenem có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc, do đó cần theo dõi liên tục trong quá trình điều trị.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc Medozopen 1g cho các trường hợp nhiễm khuẩn do Staphylococcus đã kháng methicillin.

Cần thận trọng khi chỉ định thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. 

Hiệu quả và mức độ an toàn của meropenem ở trẻ dưới 3 tháng tuổi vẫn chưa được xác định rõ, do đó không nên sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này. 

Thuốc Medozopen 1g nên được sử dụng thận trọng khi phối hợp với các thuốc có khả năng gây độc cho thận

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Việc dùng thuốc Medozopen 1g cho phụ nữ có thai, đang cho con bú chỉ nên được cân nhắc trong những tình huống thật sự cần thiết, khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi và trẻ nhỏ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, phương pháp điều trị chủ yếu là điều trị hỗ trợ và kiểm soát triệu chứng.   Ở người có chức năng thận bình thường, meropenem được đào thải nhanh chóng qua thận. Tuy nhiên nếu bệnh nhân bị suy thận, thuốc và các chất chuyển hóa của nó có thể được loại bỏ hiệu quả bằng phương pháp lọc máu  

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nhiệt độ không quá 30°C.

Dung dịch sau khi pha cần được sử dụng ngay, không nên để lâu trước khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Medozopen 1g đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Tiepanem 1g có chứa Meropenem hàm lượng 1g được dùng cho cả người lớn và trẻ em để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gồm viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, ổ bụng, phụ khoa…Thuốc được sản xuất bởi Facta Farmaceutical SPA dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. 
  • Thuốc Q-Pem Injection 1g bào chế dạng bột pha tiêm bởi Jeil Pharmaceutical Co.; Ltd. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, bao gồm nhiễm trùng tại nhiều cơ quan và mô như da, mô mềm, máu, não (viêm màng não), phổi (viêm phổi) và đường tiết niệu.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Meropenem là một kháng sinh thuộc nhóm carbapenem được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch. Nhờ tính ổn định cao đối với enzyme dehydropeptidase-1 (DHP-1) ở người, thuốc không cần dùng kèm chất ức chế DHP-1. Cơ chế tác dụng của meropenem là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc dễ dàng xuyên qua thành tế bào vi khuẩn, có khả năng chống lại hầu hết các β-lactamase trong huyết thanh và gắn kết mạnh với các protein đích (penicillin-binding proteins -PBPs), góp phần tạo nên phổ tác dụng diệt khuẩn rộng trên cả vi khuẩn hiếu khí lẫn kỵ khí.[1]

9.2 Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch, meropenem đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một cách nhanh chóng và giảm dần với thời gian bán thải khoảng 1 giờ ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường. Thuốc gắn kết với protein huyết tương ở mức thấp, chỉ khoảng 2%.  Meropenem phân bố tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy ở bệnh nhân viêm màng não do vi khuẩn, với nồng độ đủ để ức chế nhiều chủng vi sinh gây bệnh. Khoảng 70% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 12 giờ đầu. Sau thời gian này, chỉ có lượng nhỏ meropenem tiếp tục được đào thải thêm qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 1 giờ ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường.

10 Thuốc Medozopen 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Medozopen 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Medozopen 1g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medozopen 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Medozopen 1g chó chứa Meropenem với phổ kháng khuẩn rộng có khả năng diệt được nhiều loại vi khuẩn gram dương, gram âm và vi khuẩn kỵ khí.
  • Thuốc có thể điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng như viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
  • Có thể sử dụng an toàn trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan mà không cần hiệu chỉnh liều.

13 Nhược điểm

  • Thuốc chỉ dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, gây bất tiện cho điều trị ngoại trú hoặc kéo dài.

Tổng 12 hình ảnh

medozopen 1g 1 K4655
medozopen 1g 1 K4655
medozopen 1g 2 L4632
medozopen 1g 2 L4632
medozopen 1g 3 F2005
medozopen 1g 3 F2005
medozopen 1g 4 Q6711
medozopen 1g 4 Q6711
medozopen 1g 5 S7787
medozopen 1g 5 S7787
medozopen 1g 6 L4151
medozopen 1g 6 L4151
medozopen 1g 7 E1414
medozopen 1g 7 E1414
medozopen 1g 8 U8777
medozopen 1g 8 U8777
medozopen 1g 9 N5141
medozopen 1g 9 N5141
medozopen 1g 10 G2304
medozopen 1g 10 G2304
medozopen 1g 11 A0667
medozopen 1g 11 A0667
medozopen 1g 12 P6031
medozopen 1g 12 P6031

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Medozopen 1g được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ 10 tuổi có dùng được thuốc không?

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ trẻ 10 tuổi là dùng được thuốc Medozopen 1g rồi ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medozopen 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medozopen 1g
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bị viêm phổi dùng thuốc thấy hiệu quả tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789