Medmazole 2%
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | S Kant Healthcare Limited, S Kant Healthcare Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Y-Med |
Số đăng ký | 890100304925 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp x 30 gam |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Miconazole |
Tá dược | Cetostearyl Alcohol , Chlorocresol, Propylene Glycol, Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | ne1375 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong tuýp kem Medmazole 2% gồm có:
- Miconazol nitrat với hàm lượng 2%.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Kem bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medmazole 2%
Dùng thuốc Medmazole 2% để chữa trị nấm móng, nhiễm nấm da và tình trạng bội nhiêm do vi khuẩn Gram dương gây nên.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Micosalderm 2% 10g giúp điều trị lang ben, nấm ngoài da
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medmazole 2%
3.1 Liều dùng
Liếu khuyến cáo ở mọi lứa tuổi như bảng sau:
Vị trí nhiễm nấm | Liều khuyến cáo |
Nhiễm nấm ở móng | Bôi vào vùng móng bị nhiễm nấm khoảng 1 đến 2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục chữa trị thêm khoảng 10 ngày sau khi lành bệnh nhằm ngăn ngừa bệnh tái phát |
Nhiễm nấm ở da | Bôi khoảng 2 lần mỗi ngày vào nơi đang có nhiễm nấm. Dùng ngón tay để thoa đều kem ở da đến khi mà kem đã thấm hoàn toàn. Nếu như dùng chung với dạng bột, nên dùng cả 2 dạng bào chế làm 1 lần mỗi ngày. Thời gian chữa trị khoảng từ 2 đến 6 tuần, tùy vào nơi bị bệnh cũng như mức độ nhiễm nấm. Nên tiếp tục bôi thêm tối thiểu 1 tuần nữa sau khi dấu hiệu, triệu chứng của bệnh đã mất. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Medmazole 2% dùng ở ngoài da, bôi vào những vùng da và móng đang bị nhiễm nấm.
4 Chống chỉ định
Nếu người bệnh dị ứng Miconazol nitrat/Miconazol, những dẫn chất imidazol khác hoặc tá dược của Medmazole 2% thì không được dùng.
5 Tác dụng phụ
Phản ứng phụ hay gặp nhất là kích ứng tại chỗ.
Ít gặp: Những phản ứng tại nơi bôi như bỏng rát, nóng ẩm, ngứa, kích ứng, phản ứng NOS. Bị viêm da hoặc thấy có cảm giác bỏng da.
Chưa rõ: Hồng ban, quá mẫn, viêm da tiếp xúc, hồng ban, phản ứng phản vệ, phù mạch,...
6 Tương tác
Dùng Miconazol đường toàn thân có thể gây ức chế CYP3A4/2C9. Sau khi sử dụng ở ngoài da, chỉ lượng nhỏ thuốc vào tuần hoàn, bởi vậy rất hiếm gặp phải tương tác của Medmazole ở lâm sàng.
Tuy nhiên, nếu người bệnh đang uống thuốc chống đông (như Warfarin), phải cẩn trọng cũng như giám sát hiệu quả chống đông.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những phản ứng quá mẫn trầm trọng như phù mạch, phản ứng phản vệ được được ghi nhận trong quá trình chữa trị với Medmazole hoặc những chế phẩm dùng ngoài có thành phần Miconazol.
Nếu như có những triệu chứng gợi ý cho tình trạng kích ứng hay quá mẫn thì phải ngưng bôi thuốc. Không để cho kem Medmazole tiếp xúc niêm mạc của mắt.
Thành phần Chlorocresol có thể dẫn đến phản ứng dị ứng.
Ngoài ra có thể gây phản ứng tại chỗ ở da bởi thành phần Cetosteryl alcohol.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nhận thấy Miconazol nitrat gây quái thai ở động vật nhưng có thể gây độc ở thai nhi nếu sử dụng đường uống ở liều lớn. Sau khi bôi da, chỉ lượng Miconazol nitrat nhỏ được hấp thu. Tuy nhiên, tương tự như các imidazol khác, phải cẩn trọng nếu dùng các thuốc dùng ngoài có Miconazol ở người có bầu.
Khi sử dụng Miconazol ngoài da, chỉ lượng nhỏ vào được hệ tuần hoàn, chưa rõ vào sữa mẹ không. Thận trọng nếu dùng Medmazole ở bà mẹ đang nuôi con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chế phẩm Medmazole 2% không làm ảnh hưởng tới việc điều khiển máy móc, tàu xe.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi dùng ngoài da: Nếu dùng Miconazol quá mức có thể xảy ra kích ứng trên da, thường sẽ mất đi sau khi ngưng bôi thuốc.
Nếu vô ý nuốt thuốc có thể gây kích ứng ở dạ dày.
Khi bệnh nhân vô ý nuốt lượng lớn thuốc, phải áp dụng những phương pháp hỗ trợ thích hợp.
7.5 Bảo quản
Điều kiện chỗ để thuốc Medmazole 2% là nơi mát, khô, dưới 30 độ C và tránh ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Mico Cream kem bôi da trị nấm, hỗ trợ ngăn tái phát nấm da
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Medmazole 2% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Vadikiddy đến từ CTCP tập đoàn Merap, với hoạt chất Miconazol 2% giúp chữa trị nhiễm Candidan tại khoang miệng họng ở bệnh nhân từ 4 tháng tuổi đổ lên.
MedSkin Mico DHG 10g của Dược Hậu Giang với hoạt chất Miconazol nitrat hàm lượng 0,2g/10g. Thuốc dùng để chữa trị nấm mòng, nấm da, lang ben.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc kháng nấm Miconazol nitrat thuộc nhóm imidazol, đặc tính kháng nấm đến từ sự can thiệp của thuốc đối với tính thấm của màng tế bào trên nấm gây bệnh. Hoạt phổ kháng nấm của Miconazol rộng, ngoài ra còn thể hiện được 1 số hoạt tính kháng khuẩn.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khi bôi Miconazol ngoài da, chỉ có ít thuốc hấp thu qua màng nhày hay da.
Phân bố: Sau khi được hấp thu, lượng Miconazol này sẽ gắn vào protein huyết tương ở tỷ lệ 88,2% và gắn lên các tế bào hồng cầu ở tỷ lệ 10,6%.
Chuyển hóa, thải trừ: Một lượng nhỏ Miconazol sau khi hấp thu sẽ được thải chủ yếu vào phân, dưới hai dạng chuyển hóa và không đổi.
10 Thuốc Medmazole 2% giá bao nhiêu?
Thuốc chống nấm Medmazole 2% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Medmazole 2% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Medmazole 2% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Miconazol sở hữu cơ chế kháng nấm rõ ràng, đã được minh chứng qua nhiều nghiên cứu ở lâm sàng. Ngoài ra phổ chống nấm của Miconazol rộng, giúp thuốc Medmazole có thể chữa trị hiệu quả bệnh nấm móng, nấm da.
- Mặt khác, chế phẩm này còn dùng ở bội nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn Gram (+).
- Chế độ liều của Medmazole được dùng cho mọi lứa tuổi, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chữa trị bệnh.
13 Nhược điểm
- Những phụ liệu như Chlorocresol và Cetosteryl alcohol có thể gây ra bất thường ở da.
- Khi điều trị với Medmazole có thể xảy ra phù mạch và những phản ứng phản vệ.
Tổng 7 hình ảnh






