1 / 12
medlon 16 1 J4262

Medlon 16

Thuốc kê đơn

107.000
Đã bán: 7 Còn hàng
Thương hiệuDược Hậu Giang - DHG, Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-24620-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmAA711
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 29708 lần

Thuốc Medlon 16 được chỉ định để điều trị các trường hợp các bệnh nội tiết, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, rối loạn hệ thống miễn dịch,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Medlon 16. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nén Medlon 16 có chứa thành phần chính là Methylprednisolon với hàm lượng 16mg và tá dược vừa đủ 01 viên.
Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm.
Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medlon 16 

2.1 Tác dụng của thuốc Medlon 16

Thuốc Medlon 16 có hoạt chất chính Methylprednisolon. Đây là một dẫn xuất 6-alpha methyl của methyprednisolon, thuộc nhóm thuốc chống viêm glucocorticoid. Ba tác dụng chính của Methylprednisolone là: 

  • Chống viêm: ức chế sự di chuyển của bạch cầu về ổ viêm; giảm sản xuất và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm; giảm hoạt động của đại thực bào, bạch cầu đa nhân; giảm sản xuất các xytokin; ức chế giải phóng các men tiêu thể và các ion superoxyd.
  • Chống dị ứng: ức chế phospholipase A2; phong tỏa sự giải phóng các chất trung gian hóa học của phản ứng dị ứng.
  • Ức chế miễn dịch: ức chế sinh các tế bào lympho T do làm giảm sản xuất interleukin 1 và 2; giảm hoạt tính gây độc tế bào của các lympho T và các tế bào diệt tự nhiên. Ức chế sản xuất TNF, Interferon, glucocorticoid làm suy giảm hoạt tính diệt khuẩn và nhận diện kháng nguyên của đại thực bào. 

2.2 Chỉ định thuốc Medlon 16

Thuốc Medlon 16 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Chức năng vỏ thượng thận bất thường.
Viêm da dị ứng, viêm khớp, viêm đường hô hấp dị ứng, thấp khớp, bệnh về máu.
Người mắc Lupus ban đỏ hệ thống hoặc bị hen phế quản.
Bệnh nhân bị suy giảm bạch cầu hạt, viêm loét đại tràng, thiếu máu do tan máu. 
Bệnh dị ứng nặng bao gồm sốc phản vệ.
Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, ung thư vú ở phụ nữ, u lympho và ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. 
Người mắc hội chứng thận hư nguyên phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medexa Tab.16mg điều trị rối loạn da, dị ứng nặng, viêm nhiễm 

3 Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng thuốc Medlon 16

  • Đối với người lớn:

Liều khởi đầu từ 4 đến 48 mg một ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo tình trạng bệnh.
Bệnh xơ cứng rải rác uống 10 viên một ngày, kéo dài điều trị trong 1 tuần, tiếp theo là 4 viên, 2 ngày uống 1 lần, kéo dài trong 1 tháng. 
Viêm khớp dạng thấp:
Đợt cấp tính uống 1 đến 2 viên một ngày, sau đó giảm nhanh dần.
Viêm khớp dạng thấp nặng dùng 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất mỗi ngày.
Cơn hen cấp tính: Uống 32 đến 48 mg một ngày tức 2 đến 3 viên, kéo dài trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp tính, uống giảm liều.
Viêm loét đại tràng mạn tính:
Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg.
Bệnh nặng: uống 1 viên một ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: liều khởi đầu từ 0,8 đến 1,6 mg/kg, kéo dài trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 4 viên/ngày, kéo dài trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid: Dùng 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8mg/ngày.

  • Đối với trẻ em: 

Suy vỏ thượng thận uống 0,117 mg/kg, ngày chia làm 3 lần. 
Các chỉ định khác 0,417 đến 1,67 mg/kg, ngày chia làm 3 đến 4 lần..

3.2 Cách dùng thuốc Medlon 16 hiệu quả

Thuốc Medlon 16 được bào chế dưới dạng viên nén nên được dùng đường uống, không được bẻ vỡ, nhai vụn, uống nguyên viên thuốc để đạt được hiểu quả điều trị tốt nhất.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm khuẩn nặng (trừ lao màng não, sốc nhiễm khuẩn).

Nhiễm nấm hoặc virus, lao.

Loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường.

Rối loạn tâm thần, tăng huyết áp.

Đang dùng vaccin sống.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Solu-medrol 125mg là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?

5 Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng Medlon 16:

Đau đầu, buồn nôn và ói mửa.
Tăng cân.
Bối rối, phấn khích và bồn chồn.
Sưng mắt cá chân, bàn chân hoặc bàn tay.
Các vấn đề về da, chẳng hạn như mụn trứng cá , da mỏng.
Khát nước, viêm, tăng huyết áp, yếu cơ.
Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

  • Ít gặp các tác dụng không mong muốn sau 

Phản ứng dị ứng. Các triệu chứng có thể bao gồm: phát ban da, ngứa hoặc sưng mặt, môi hoặc lưỡi.
Thay đổi cảm xúc và tâm trạng của bạn. Các triệu chứng có thể bao gồm: Phiền muộn, lo lắng, phấn khích, rối loạn tâm thần.
Những vấn đề về mắt: thay đổi trong tầm nhìn, đau mắt, mắt lồi.
Khó đi tiểu hoặc thay đổi số lượng bạn đi tiểu.
Cơn khát tăng dần, đi tiểu thường xuyên hơn bình thường.
Đau ở hông, lưng, xương sườn, vai, cánh tay hoặc chân.
Viêm: sốt, đau họng, hắt xì, ho.
Sưng mắt cá chân, bàn chân hoặc bàn tay.
Vết thương không lành.
Hạ Kali máu: mệt mỏi, nhịp tim không đều.
Thay đổi nội tiết tố. Các triệu chứng có thể bao gồm: ăn không ngon, buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, sốt, đau khớp hoặc cơ, kích ứng da, giảm cân, hạ huyết áp, chóng mặt, ngất xỉu

6 Tương tác

Phối hợp Medlon 16 với các thuốc chống viêm không Steroid như Aspirin, Naproxen hay Ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như: viêm, loét, chảy máu, thậm chí là thủng. Ngoài ra, Methylpredisolon còn làm tăng hiệu lực của các thuốc NSAIDs trong máu.
Medlon 16 làm giảm tác dụng của thuốc Lisinopril trong việc hạ huyết áp.
Các thuốc lợi tiểu làm hạ kali máu, thuốc chống động kinh như Phenytoin hay Phenobarbital, kháng sinh Rifampin có thể làm giảm hiệu lực điều trị của Methylprednisolon. 
Kết hợp đồng thời thuốc Medlon 16 cùng Cyclosporin có thể làm thay đổi nồng độ và tác dụng của cả hai thuốc.
Thuốc Medlon 16 có thể làm giảm hiệu quả hạ đường huyết khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị đái tháo đường.

Không ăn Bưởi hoặc dùng nước bưởi kèm với thuốc Medlon 16 do nước bưởi làm tăng nồng độ Methylprednisolon trong máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng Medlon 16 cho người bị bệnh loét dạ dày tá tràng, loãng xương, người mắc bệnh đái tháo đường, huyết áp cao, suy tim.
Ngừng thuốc đột ngột hoặc stress có thể làm suy giảm tuyến thượng thận cấp.
Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vacxin nếu dùng liều cao.
Không nên dùng Medlon 16 cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

7.2 Bảo quản 

Thận trọng khi dùng Medlon 16 cho người bị bệnh loét dạ dày tá tràng, loãng xương, người mắc bệnh đái tháo đường, huyết áp cao, suy tim.
Ngừng thuốc đột ngột hoặc stress có thể làm suy giảm tuyến thượng thận cấp.
Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vacxin nếu dùng liều cao.
Không nên dùng Medlon 16 cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24620-16.
Nhà sản xuất: công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Đóng gói: Một hộp thuốc Medlon 16 gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.

9 Thuốc Medlon 16 giá bao nhiêu?

Thuốc Medlon 16 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Medlon 16 mua ở đâu?

Thuốc Medlon 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medlon 16 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 


Tổng 12 hình ảnh

medlon 16 1 J4262
medlon 16 1 J4262
medlon 16 2 B0645
medlon 16 2 B0645
medlon 16 3 K4853
medlon 16 3 K4853
medlon 16 4 T7150
medlon 16 4 T7150
medlon 16 5 O6500
medlon 16 5 O6500
medlon 16 6 U8250
medlon 16 6 U8250
medlon 16 7 P6271
medlon 16 7 P6271
medlon 16 8 U8841
medlon 16 8 U8841
medlon 16 9 U8838
medlon 16 9 U8838
medlon 16 10 D1587
medlon 16 10 D1587
medlon 16 11 O5381
medlon 16 11 O5381
medlon 16 12 N5488
medlon 16 12 N5488
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc ơi, mình muốn mua thuốc Medlon 16 thì mua như thế nào ạ?

    Bởi: Thanh Huyền vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medlon 16 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medlon 16
    TT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Medlon 16 dùng hiệu quả, dược sĩ nhà thuốc An Huy tư vấn tận tâm, cho nhà thuốc 5 sao nhé.

    Trả lời Cảm ơn (2)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633