MEDLICET 10mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Medley, Medley Pharmaceuticals Ltd. Plot No 18&19 Survey No 378/7&8, 379/2 &3 Zari Causeway Road, Kachigam, Daman Ấn Độ |
Công ty đăng ký | Medley Pharmaceuticals Ltd. |
Số đăng ký | VN-16321-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | mk1535 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc MEDLICET được chỉ định để điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng, Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc MEDLICET
1 Thành phần
Thành phần:trong 1 viên nén MEDLICET có chứa: Cetirizine Dihydrochloride hàm lượng 10mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Thuốc MEDLICET có tác dụng gì?
Thuốc MEDLICET được chỉ định trong điều trị:
Thuốc MEDLICET làm giảm các triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa biểu hiện: hắt hơi, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt do các dị nguyên như phấn hoa, phấn từ cỏ, cây.
Thuốc MEDLICET làm giảm các triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm biểu hiện: hắt hơi, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt do các dị nguyên như bụi nhà, nấm mốc, lông vật nuôi.
Điều trị ngứa, phát ban, mày đay mạn tính.
Giảm triệu chứng viêm kết mạc dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cetazin giúp điều trị các tình trạng viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc MEDLICET 10mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên/ngày.
Trẻ từ 6-12 tuổi: dùng 1 viên/ngày, hoặc dùng ½ viên/lần, ngày dùng 2 lần.
Trẻ từ 2-6 tuổi: dùng ½ viên/ ngày hoặc dùng ¼ viên/lần, ngày dùng 2 lần.
Bệnh nhân suy thận (chức năng lọc thận yếu), suy gan: uống ½ viên/ ngày.
3.2 Cách dùng thuốc MEDLICET 10mg
Uống thuốc MEDLICET vào bất cứ thời điểm nào trong ngày tác dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.
Uống nguyên vẹn viên thuốc với một cốc nước, uống thuốc ngay khi có các biểu hiện dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi.
4 Chống chỉ định
Người suy thận giai đoạn cuối.
Người mẫn cảm với Cetirizine, hydroxyzin hoặc bất cứ tá dược nào có trong thuốc.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Grarizine 5mg hộp 100 viên điều trị các chứng viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, mệt mỏi,nhức đầu, miệng khô, viêm họng, choáng váng. Ngủ gà là tác dụng phụ hay gặp và phụ thuộc vào liều dùng thuốc.
Ít gặp:
- Phản ứng trên da, tiêu chảy, chán ăn, tăng tiết nước bọt.
- Kích động, suy nhược, bí tiểu, tăng cảm giác thèm ăn, khó chịu.
Rất hiếm gặp:
- Lú lẫn, ảo giác, co giật, tim đập nhanh, hạ huyết áp mạnh, rối loạn vận động, run, mất ngủ, phù mạch, cáu gắt.
- Viêm gan, ứ mật, rối loạn chức năng gan, viêm cầu thận, tiểu tiện không tự chủ.
- Thiếu máu tan huyết,rối loạn thị lực, giảm tiểu cầu.
- Phản phệ, ngất, thay đổi vị giác.
Các tác dụng phụ chưa rõ tần suất: suy giảm trí nhớ, đau bụng, buồn ngủ.
6 Tương tác
Thuốc ức chế thần kinh, rượu: làm tăng tác dụng thuốc.
Theophylin với liều 400mg: giảm độ thanh thải thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Giảm liều dùng với đối tượng mắc bệnh suy gan, suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc MEDLICET 10mg với trẻ em dưới 2 tuổi vì chưa có đầy đủ nghiên cứu với đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng thuốc MEDLICET 10mg với người tiền sử co giật, người mắc bệnh động kinh.
- Trong thời gian sử dụng thuốc MEDLICET 10mg không nên uống rượu vì có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
- Tránh dùng thuốc MEDLICET 10mg với các thuốc ức chế thần kinh vì có thể tăng tác dụng của các thuốc này.
- Thận trọng khi dùng thuốc MEDLICET 10mg với người bệnh bí tiểu hoặc có nguy cơ bí tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cerlergic 10mg điều trị mày đay chứa Cetirizin dihydroclorid
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai có nên sử dụng thuốc MEDLICET ?
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến thai nhi. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết dưới sự chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Đang cho con bú có nên uống thuốc MEDLICET?
Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Tránh sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưỏng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về hiện tượng ngủ gà khi sử dụng Cetirizine , thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc có thể gây ảnh hưởng và nguy hiểm trong quá trình làm việc và lái xe.
8 Xử trí khi quá liều
Đã có báo cáo quá liều Cetirizine với liều 150 mg, với biểu hiện buồn ngủ nhưng không có biểu hiện bất thường hay các chỉ số máu bất thường nào khác. Đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất nếu có bất cứ triệu chứng xấu trong quá trình sử dụng thuốc.
9 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
10 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc MEDLICET hết hàng, khách hàng có thể tham khảo các thuốc cùng thành phần, hoạt chất sau:
Thuốc EzinAPC 10mg điều trị viêm mũi dị ứng, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco. Thuốc đang được bán trên trang web của nhà thuốc với giá 79.000đ.
Thuốc Violevo điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm, theo mùa. Thuốc đang được bán trên trang web của nhà thuốc với giá 85.000đ.
11 Thông tin chung
SĐK: VN-16321-13
Nhà sản xuất: Medley Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
12 Cơ chế tác dụng
12.1 Dược lực học
Cetirizine là chất chuyển hóa của hydroxyzine, tác dụng chủ yếu của thuốc là qua trung gian ức chế chọn lọc và đối kháng trên thụ thể H1 ngoại biên. Cetirizine ức chế giai đoạn đầu của cơ thể giải phóng histamin khi gặp chất dị ứng và làm giảm giải phóng histamin ở giai đoạn muộn. Cetirizine hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin và acetylcholin. Với tính phân cực cao so với hydroxyzin nên Cetirizine ít phân bố và ảnh hưởng đến thần kinh trung ương và ít gây ra tác dụng buồn ngủ so với các kháng histamin thế hệ 1.
12.2 Dược động học
Hấp thu: hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa, thức ăn không ảnh hưởng sự hấp thu thuốc, sau 1 giờ thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Chuyển hóa và phân bố: Cetirizine tham gia quá trình O-khử alkyl và chuyển hóa ở ít gan. Thuốc liên kết cao với protein trong máu (93%) và có khả năng đi vào sữa mẹ.
Thải trừ: thuốc thải trừ phần lớn qua đường tiểu (khoảng 70%) và một phần nhỏ thải trừ qua phân (10%).
13 Thuốc MEDLICET giá bao nhiêu?
Thuốc MEDLICET hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
14 Thuốc MEDLICET 10mg mua ở đâu?
Thuốc MEDLICET 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
15 Ưu điểm
- Thuốc MEDLICET 10mg tiện lợi, hiệu quả kéo dài cả ngày chỉ với 1 viên uống.
- Thuốc MEDLICET được đóng trong vỉ bạc giúp bảo vệ thuốc tốt hơn, người dùng dễ dàng bảo quản.
- Cetirizine có trong thuốc MEDLICET cải thiện triệu chứng nổi mề đay và giảm lượng thuốc chống viêm tối thiểu trong điều trị viêm da dị ứng.[2]
16 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Có thể gây ngủ gà ở một số đối tượng, ảnh hưởng đến công việc và người lái xe.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhá sản suất, xem và tải PDF, tại đây.
- ^ Tác giả Jay M Portnoy 1, Chitra Dinakar (Đăng tháng 1, nam2 2004), Review of cetirizine hydrochloride for the treatment of allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 08, tháng 8, năm 2024.