Medicel 200
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | ZIM Laboratories, Công ty Zim Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Aryabrat International Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-21174-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | ah563 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1276 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Medicel 200 được chỉ định để giúp làm giảm các triệu hcuwnsg của bệnh viêm cứng khớp đốt sống, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm khớp dạng thấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Medicel 200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Medicel 200 chứa:
- Celecoxib 200mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Talc, natri lauryl sulphate,…
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Thuốc Medicel 200 là thuốc gì?
Làm giảm triệu chứng:
- Thoái hóa cộng sống.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Thoái hóa khớp.
- Viêm cứng khớp đốt sống.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Doresyl 400mg - giảm đau, chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medicel 200
Thoái hóa khớp | 1 viên/1-2 lần/ngày Tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày khi triệu chứng không thuyên giảm Ngừng dùng sau khi đã dùng liều tăng lên trong 2 tuần không hiệu quả |
Viêm khớp dạng thấp | 1 viên/2 lần/ngày Tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày khi cần Ngừng dùng sau khi đã dùng liều tăng lên trong 2 tuần không hiệu quả |
Thoái hóa cột sống Viêm cứng đốt sống | 1 viên/1-2 lần/ngày Tăng lên 2 viên/1-2 lần/ngày khi triệu chứng không thuyên giảm Ngừng dùng sau khi đã dùng liều tăng lên trong 2 tuần không hiệu quả |
Người >65 tuổi | 1 viên/1-2 lần/ngày Tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày khi triệu chứng không thuyên giảm Lưu ý ở người <50kg |
Người suy gan trung bình Albumin huyết thanh 25-35g/l | Dùng 1/2 liều người thường |
Người chuyển hóa kém | Xem xét giảm xuống 1/2 liều thấp nhất |
Thuốc dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người viêm ruột.
Người mẫn cảm với Celecoxib.
Trẻ em.
Người có creatinin <30ml/phút.
Phụ nữ cho con bú.
Người mẫn cảm với Sulphonamide.
Người rối loạn chức năng gan nặng.
Người suy tim sung huyết.
Người tiền sử dùng NSAIDS, Acid Acetylsalicylic bị:
- Viêm mũi cấp tính.
- Mề đay.
- Bị hen.
- Phù thần kinh mạch.
- Gặp phản ứng dị ứng.
- Polyp mũi.
Người loét dạ dày.
Người bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Người chảy máu dạ dày-ruột.
Người bệnh mạch vành ngoại biên.
Phụ nữ có thai hoặc nguy cơ mang thai ngoại trừ trường hợp đang dùng biện pháp phòng tránh.
Người bệnh mạch máu não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Celecoxib 100mg Armephaco - Điều trị viêm khớp
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Máu, hệ bạch huyết |
| Thiếu máu | Giảm tiểu cầu, bạch cầu | Thiếu máu không tái tạo |
Nhiễm khuẩn, ký sinh trùng | Nhiễm khuẩn hô hấp trên Viêm xoang Nhiễm khuẩn tiết niệu |
|
|
|
Chuyển hóa, dinh dưỡng |
| Tăng Kali huyết |
|
|
Mắt |
| Nhìn mờ |
| Xuất huyết mắt Viêm kết mạc Tắc tĩnh mạch/động mạch võng mạc |
Miễn dịch | Bệnh dị ứng trầm trọng thêm |
|
| Sốc mẫn cảm Sốc phản vệ Phản ứng dị ứng nặng |
Tâm thần | Mất ngủ | Trầm cảm, lo lắng Mệt mỏi | Lẫn lộn | Ảo giác |
Tai, mê đạo |
| Ù tai |
|
|
Thần kinh | Căng cơ Chóng mặt | Buồn ngủ Dị cảm Tắc mạch máu não | Rối loạn vị giác Mất điều hòa | Giảm khứu giác Đau đầu Xuất huyết nội sọ dẫn đến tử vong Viêm màng não do vi khuẩn Tăng nặng bệnh động kinh |
Tim | Nhồi máu cơ tim | Đánh trống ngực Suy tim Tim đập nhanh |
| Nguy cơ huyết khối tim mạch Tim loạn nhịp |
Dạ dày-ruột | Đầy hơi, khó tiêu Đau bụng Khó nuốt Nôn, Tiêu chảy | Viêm miệng, dạ dày Táo bón, ợ hơi Viêm dạ dày ruột trầm trọng thêm | Viêm thực quản Loét dạ dày, tá tràng Thủng đường ruột Viêm tụy Viêm thực quản, ruột kết, ruột non | Xuất huyết dạ dày-ruột Buồn nôn Xuất huyết ruột kết nặng thêm Xuất huyết ruột kết |
Mạch |
| Tăng huyết áp trầm trọng thêm |
| Viêm mạch Chứng đỏ bừng Tắc mạch phổi |
Da, mô mềm | Ngứa, ban da | Mề đay | Nhạy cảm ánh sáng Rụng tóc | Viêm tróc da Bầm máu Hoại tử biểu bì nhiễm độc Mụn giộp Phát ban kèm theo: Triệu chứng toàn thân Tăng bạch cầu ưa Eosin Hội chứng quá mẫn Hội chứng Stevens-Johnson Ban đỏ đa hình Phù mạch Ban mụn mủ toàn thân cấp |
Hô hấp | Viêm mũi Viêm họng Khó thở, ho |
|
| Co thắt phế quản |
Gan-Mật |
| Tăng SGPT, SGOT | Tăng men gan | Viên gan bạo phát Suy gan Vàng da Viêm gan Hoại tử gan |
Thận - Tiết niệu |
| Tăng BUN Tăng creatinin |
| Viêm thận kẽ Suy thận cấp Giảm natri huyết |
Cơ-Xương-Khớp |
| Chuột rút cẳng chân |
| Viêm cơ, đau khớp |
Toàn thân | Phù ngoại biên, ứ dịch |
|
| Đau ngực |
Sinh sản, vú |
|
|
| Rối loạn kinh nguyệt |
6 Tương tác
Thuốc chống đông đường uống | 5 ngày đầu sau khi thay đổi liều Celecoxib hoặc khi bắt đầu điều trị cần giám sát đặc biệt vì có thể tăng nguy cơ chảy máu, biến chứng kèm với chảy máu
|
Thuốc kháng viêm không Steroids | Khiến giảm hiệu quả của: Thuốc chống tăng huyết áp Thuốc lợi tiểu Nguy cơ suy thận cấp có thể gặp trên: Người dùng thuốc lợi tiểu Người suy giảm chức năng thận Người cao tuổi |
Tacrolimus Ciclosporin | Bị tăng độc tính trên thận Nên khi phối hợp phải theo dõi chức năng thạn |
Acid Acetylsalicylic liều thấp | Có thể gây: Nguy cơ loét dạ dày-ruột tăng Biến chứng khác trên tiêu hóa |
Dextromethorpham Các thuốc gốc CYP2D6 | Nồng độ tăng 136% ở huyết tương Cần giảm liều khi dùng với Celecoxib |
Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 | Bị ức chế chuyển hóa |
Thuốc tránh thai đường uống | Không bị thay đổi dược động học |
Methotrexat | Không bị ảnh hưởng đáng kể về dược động học |
Lithi | 450mg x 2 lần/ngày dùng với Celecoxib 200mg x 2 lần/ngày khiến Lithi tăng nồng độ đỉnh lên 16%, Diện tích dưới đường cong 18% |
Chất ức chế CYP2C9 | Celecoxib tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ Người đang dùng Fluconazol cần giảm Celecoxib xuống nửa liều Fluconazol 200mg dùng với Celecoxib 200mg có thể tăng nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong của Celecoxib lên 60% và 130% |
Chất tăng cường tác dụng CYP2C9 | Khiến nồng độ huyết tương của Celecoxib giảm |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng Celecoxib thận trọng cho:
- Người chuyển hóa kém do CYP2D6.
- Người lái xe.
- Người đang dùng thuốc chống đông đường uống, Warfarin để tránh chảy máu trầm trọng.
- Người suy giảm chức năng gan.
- Người suy thận.
- Người tiền sử suy tim.
- Người vận hành máy móc.
- Người tăng huyết áp.
- Người rối loạn chức năng tâm thất trái.
- Người dùng thuốc lợi tiểu.
- Người rối loạn chức năng tim.
- Người có nguy cơ thể tích máu giảm.
Celecoxib có phát hiện gây biến chứng tiêu hóa, thậm chí tử vong nên thận trọng cho người:
- Cao tuổi.
- Dùng thuốc NSAIDS.
- Tiền sử bệnh tiêu hóa.
- Dùng Acid Acetylsalicylic.
Người đang dùng Acid Acetylsalicylic nếu dùng thêm Celecoxib có thể tăng tác dụng phụ trên tiêu hóa.
Không dùng với các thuốc NSAIDS, trừ Aspirin.
Người u tuyến rải rác đã phát hiện bị tăng tác dụng phụ với tim mạch khi dùng Celecoxib dài ngày với liều 200mg hoặc 400mg x 2 lần/ngày.
Biến cố huyết khối tim mạch có thể gặp khi dùng Celecoxib chủ yếu là tuần đầu và ngày càng tăng lên đặc biệt là ở liều cao.
Đánh giá thường xuyên biến cố tim mạch.
Dùng liều Celecoxib thấp nhất có hiệu quả để giảm thiểu biến cố bất lợi.
Cần đánh giá định kỳ khả năng đáp ứng và hiệu quả làm giảm triệu chứng bệnh, nhất là ở người thoái hóa khớp.
Cân nhắc cẩn thận dùng thuốc ở người có biến cố tim mạch
Không dùng thuốc đê thay cho cho Acid Acetylsalicylic để phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch.
Kiểm soát huyết áp định kỳ khi dùng thuốc.
Do thuốc có thể gây ngộ độc thận nên cần theo dõi khi sử dụng thuốc ở:
- Người dùng thuốc lợi tiểu.
- Ngươi chức năng thận giảm.
- Người dùng chất ức chế ACE.
- Người bất thường chức năng gan.
- Người cao tuổi.
- Người dùng chất đối kháng Angiotensin II.
Celecoxib có thể gây phản ứng gan trầm trọng như:
- Suy gan.
- Viêm gan bạo phát.
- Hoại tử gan.
Các trường hợp này thường xuất hiện trong 1 tháng sau uống thuốc.
Đánh giá, ngừng dùng thuốc nếu phát hiện bất kỳ tổn thương nào.
Thuốc có thể khiến các dấu hiệu viêm, sốt bị che dấu.
Ngừng dùng khi dùng Celecoxib có các dấu hiệu phản ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu dùng Celecoxib ở động vật có thai phát hiện khiến bào thai dị tật. Celecoxib có thể gây đóng ống động mạch hoặc đờ tử cung ở 3 tháng cuối thai kỳ. Do vậy, Celecoxib không dùng khi mang thai.
Celecoxib đi vào sữa mẹ. Do đó phải ngừng bú khi uống Celecoxib.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thử nghiệm dùng Celecoxib 1200mg liều đơn và 1200mg x 2 lần/ngày liều đa trong 9 ngày ở người khỏe mạnh không phát hiện tác dụng phụ đáng kể.
Khi quá liều nên:
- Giám sát lâm sàng.
- Điều trị triệu chứng.
- Làm rỗng dạ dày.
7.4 Bảo quản
Để thuốc khô ráo, đảm bảo trẻ không lấy nghịch và luôn xa nơi nắng nóng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Beroxib 200mg chứa Celecoxib 200mg Công ty Cổ phần Dược Becamex sản xuất dùng để điều trị thống kinh nguyên phát; đau sau nhổ răng, phẫu thuật; viêm khớp dạng thấp, cơn đau cấp, thoái hóa khớp,…với giá khoảng 75.000VNĐ/Hộp 30 viên.
Thuốc Celosti 100 chứa Celecoxib 100mg do Công ty cổ phần dược Hậu Giang sản xuất dùng trong điều trị thoái hóa khớp, giảm số lượng polyp ở người polyp dạng tuyến đại-trực tràng, thống kinh nguyên phát, viêm khớp dạng thấp, đau sau phẫu thuật với giá khoảng 100.000VNĐ/Hộp 20 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VN-21174-18.
Nhà sản xuất: Công ty Zim Laboratories Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Celecoxib, một loại thuốc chống viêm không steroid, thường được sử dụng để điều trị viêm khớp ở người với tác dụng phụ ở Đường tiêu hóa ở mức tối thiểu so với NSAID truyền thống. Celecoxib ức chế chọn lọc COX-2 (chất ức chế COX-2) và thường được gọi là coxib. Hầu hết các NSAID truyền thống (tNSAID) đều ức chế cả hai dạng đồng phân COX; tuy nhiên, một số trong số chúng cho thấy mức độ chọn lọc COX-2 tương tự như celecoxib, mặc dù chúng đã được phát triển trước khi COX-2 được phát hiện. Thuốc ức chế COX-2 mang lại tác dụng chống viêm tương đương với NSAID có tác dụng ức chế cả hai dạng đồng phân COX đồng thời giảm nguy cơ nhiễm độc nghiêm trọng đường tiêu hóa.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Celecoxib sau khi uống hấp thu nhanh. Thời gian đạt nồng độ tối đa của Celecoxib chậm lại khi có thức ăn giàu chất béo 1-2 giờ. Sau 3 giờ, Celecoxib đạt nồng độ tối đa. Người cao tuổi khi dùng Celecoxib có sự tăng nồng độ đỉnh, diện tích dưới đường cong so với người trẻ là 40% và 50%.
Phân bố: Celecoxib đi vào mô sữa mẹ. Thẻ tích phân bố ≈400 lít. Celecoxib gắn với protein huyết tương ≈97%.
Chuyển hóa: Ở gan bởi cytochrom P450 2C9.
Thải trừ: Celecoxib có nửa đời thải trừ 11 giờ. Celecoxib có Độ thanh thải 500ml/phút. Ở người suy gan, thận thời gian bán thải là 11/13,1 giờ và 13,1 giờ. Celecoxib đào thải ở phân, nước tiểu.
11 Thuốc Medicel 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Medicel 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Medicel 200 mua ở đâu?
Thuốc Medicel Celecoxib 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medicel 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Viên uống dễ sử dụng, dễ mang theo.
- Thuốc chứa thành phần hiệu quả để khắc phục các chứng thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm cứng khớp đốt sống.
- Thuốc được kiểm định chất lượng, sản xuất đạt chuẩn, đảm bảo phát huy tác dụng tốt khi sử dụng.
- Celecoxib dường như là một lựa chọn hữu ích để điều trị ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm độc đường tiêu hóa do NSAID gây ra, hoặc ở những người đáp ứng dưới mức tối ưu hoặc không dung nạp với NSAID.[1]
- Celecoxib được nghiên cứu tương đối an toàn ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.[2]
14 Nhược điểm
- Viên không thích hợp để chia viên ra dùng liều <200mg mỗi lần.[3]
- Nhiều đối tượng không dùng được và thuốc khi dùng có thể gây nhiều tác dụng bất lợi.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Paul L McCormack (Ngày đăng 24 tháng 12 năm 2011). Celecoxib: a review of its use for symptomatic relief in the treatment of osteoarthritis, rheumatoid arthritis and ankylosing spondylitis, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả Bai-Ru Cheng, Jia-Qi Chen, Xiao-Wen Zhang, Qin-Yang Gao, Wei-Hong Li, Li-Jiao Yan, Yu-Qiao Zhang, Chang-Jiang Wu, Jing-Li Xing, Jian-Ping Liu (Ngày đăng 21 tháng 12 năm 2021). Cardiovascular safety of celecoxib in rheumatoid arthritis and osteoarthritis patients: A systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Medicel 200 do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây