1 / 14
medicel 200 1 G2226

Medicel 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 199 Còn hàng
Thương hiệuZIM Laboratories, Công ty Zim Laboratories Ltd
Công ty đăng kýAryabrat International Pte., Ltd.
Số đăng kýVN-21174-18
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCelecoxib
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmah563
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hương Trà Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1118 lần

Thuốc Medicel 200 được chỉ định để giúp làm giảm các triệu hcuwnsg của bệnh viêm cứng khớp đốt sống, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm khớp dạng thấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Medicel 200.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Medicel 200 chứa:

  • Celecoxib 200mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Talc, natri lauryl sulphate,…

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Thuốc Medicel 200 là thuốc gì?

Làm giảm triệu chứng:

  • Thoái hóa cộng sống.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Thoái hóa khớp.
  • Viêm cứng khớp đốt sống.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Doresyl 400mg - giảm đau, chống viêm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medicel 200

Thoái hóa khớp

1 viên/1-2 lần/ngày

Tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày khi triệu chứng không thuyên giảm

Ngừng dùng sau khi đã dùng liều tăng lên trong 2 tuần không hiệu quả

Viêm khớp dạng thấp

1 viên/2 lần/ngày

Tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày khi cần

Ngừng dùng sau khi đã dùng liều tăng lên trong 2 tuần không hiệu quả

Thoái hóa cột sống

Viêm cứng đốt sống

1 viên/1-2 lần/ngày

Tăng lên 2 viên/1-2 lần/ngày khi triệu chứng không thuyên giảm

Ngừng dùng sau khi đã dùng liều tăng lên trong 2 tuần không hiệu quả

Người >65 tuổi

1 viên/1-2 lần/ngày

Tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày khi triệu chứng không thuyên giảm

Lưu ý ở người <50kg

Người suy gan trung bình

Albumin huyết thanh 25-35g/l

Dùng 1/2 liều người thường

Người chuyển hóa kém

Xem xét giảm xuống 1/2 liều thấp nhất

Thuốc dùng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người viêm ruột.

Người mẫn cảm với Celecoxib.

Trẻ em.

Người có creatinin <30ml/phút.

Phụ nữ cho con bú.

Người mẫn cảm với Sulphonamide.

Người rối loạn chức năng gan nặng.

Người suy tim sung huyết.

Người tiền sử dùng NSAIDS, Acid Acetylsalicylic bị:

  • Viêm mũi cấp tính.
  • Mề đay.
  • Bị hen.
  • Phù thần kinh mạch.
  • Gặp phản ứng dị ứng.
  • Polyp mũi.

Người loét dạ dày.

Người bệnh tim thiếu máu cục bộ.

Người chảy máu dạ dày-ruột.

Người bệnh mạch vành ngoại biên.

Phụ nữ có thai hoặc nguy cơ mang thai ngoại trừ trường hợp đang dùng biện pháp phòng tránh.

Người bệnh mạch máu não.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Celecoxib 100mg Armephaco - Điều trị viêm khớp

5 Tác dụng phụ

 

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Chưa rõ tần suất

Máu, hệ bạch huyết

 

Thiếu máu

Giảm tiểu cầu, bạch cầu

Thiếu máu không tái tạo

Nhiễm khuẩn, ký sinh trùng

Nhiễm khuẩn hô hấp trên

Viêm xoang

Nhiễm khuẩn tiết niệu

 

 

 

Chuyển hóa, dinh dưỡng

 

Tăng Kali huyết

 

 

Mắt

 

Nhìn mờ

 

Xuất huyết mắt

Viêm kết mạc

Tắc tĩnh mạch/động mạch võng mạc

Miễn dịch

Bệnh dị ứng trầm trọng thêm

 

 

Sốc mẫn cảm

Sốc phản vệ

Phản ứng dị ứng nặng

Tâm thần

Mất ngủ

Trầm cảm, lo lắng

Mệt mỏi

Lẫn lộn

Ảo giác

Tai, mê đạo

 

Ù tai

 

 

Thần kinh

Căng cơ

Chóng mặt

Buồn ngủ

Dị cảm

Tắc mạch máu não

Rối loạn vị giác

Mất điều hòa

Giảm khứu giác

Đau đầu

Xuất huyết nội sọ dẫn đến tử vong

Viêm màng não do vi khuẩn

Tăng nặng bệnh động kinh

Tim 

Nhồi máu cơ tim

Đánh trống ngực

Suy tim

Tim đập nhanh

 

Nguy cơ huyết khối tim mạch

Tim loạn nhịp

Dạ dày-ruột

Đầy hơi, khó tiêu

Đau bụng

Khó nuốt

Nôn, Tiêu chảy

Viêm miệng, dạ dày

Táo bón, ợ hơi

Viêm dạ dày ruột trầm trọng thêm

Viêm thực quản

Loét dạ dày, tá tràng

Thủng đường ruột

Viêm tụy

Viêm thực quản, ruột kết, ruột non

Xuất huyết dạ dày-ruột

Buồn nôn

Xuất huyết ruột kết nặng thêm

Xuất huyết ruột kết

Mạch

 

Tăng huyết áp trầm trọng thêm

 

Viêm mạch

Chứng đỏ bừng

Tắc mạch phổi

Da, mô mềm

Ngứa, ban da

Mề đay

Nhạy cảm ánh sáng

Rụng tóc

Viêm tróc da

Bầm máu

Hoại tử biểu bì nhiễm độc

Mụn giộp

Phát ban kèm theo:

Triệu chứng toàn thân

Tăng bạch cầu ưa Eosin

Hội chứng quá mẫn

Hội chứng Stevens-Johnson

Ban đỏ đa hình

Phù mạch

Ban mụn mủ toàn thân cấp

Hô hấp

Viêm mũi

Viêm họng

Khó thở, ho

 

 

Co thắt phế quản

Gan-Mật

 

Tăng SGPT, SGOT

Tăng men gan

Viên gan bạo phát

Suy gan

Vàng da

Viêm gan

Hoại tử gan

Thận - Tiết niệu

 

Tăng BUN

Tăng creatinin

 

Viêm thận kẽ

Suy thận cấp

Giảm natri huyết

Cơ-Xương-Khớp

 

Chuột rút cẳng chân

 

Viêm cơ, đau khớp

Toàn thân

Phù ngoại biên, ứ dịch

 

 

Đau ngực

Sinh sản, vú

 

 

 

Rối loạn kinh nguyệt

6 Tương tác

Thuốc chống đông đường uống

5 ngày đầu sau khi thay đổi liều Celecoxib hoặc khi bắt đầu điều trị cần giám sát đặc biệt vì có thể tăng nguy cơ chảy máu, biến chứng kèm với chảy máu

 

Thuốc kháng viêm không Steroids

Khiến giảm hiệu quả của:

Thuốc chống tăng huyết áp

Thuốc lợi tiểu

Nguy cơ suy thận cấp có thể gặp trên:

Người dùng thuốc lợi tiểu

Người suy giảm chức năng thận

Người cao tuổi

Tacrolimus

Ciclosporin

Bị tăng độc tính trên thận

Nên khi phối hợp phải theo dõi chức năng thạn

Acid Acetylsalicylic liều thấp

Có thể gây:

Nguy cơ loét dạ dày-ruột tăng

Biến chứng khác trên tiêu hóa

Dextromethorpham

Các thuốc gốc CYP2D6

Nồng độ tăng 136% ở huyết tương

Cần giảm liều khi dùng với Celecoxib

Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19

Bị ức chế chuyển hóa

Thuốc tránh thai đường uống

Không bị thay đổi dược động học

Methotrexat

Không bị ảnh hưởng đáng kể về dược động học

Lithi 

450mg x 2 lần/ngày dùng với Celecoxib 200mg x 2 lần/ngày khiến Lithi tăng nồng độ đỉnh lên 16%, Diện tích dưới đường cong 18%

Chất ức chế CYP2C9

Celecoxib tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ 

Người đang dùng Fluconazol cần giảm Celecoxib xuống nửa liều

Fluconazol 200mg dùng với Celecoxib 200mg có thể tăng nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong của Celecoxib lên 60% và 130%

Chất tăng cường tác dụng CYP2C9Khiến nồng độ huyết tương của Celecoxib giảm

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dùng Celecoxib thận trọng cho:

  • Người chuyển hóa kém do CYP2D6.
  • Người lái xe.
  • Người đang dùng thuốc chống đông đường uống, Warfarin để tránh chảy máu trầm trọng.
  • Người suy giảm chức năng gan.
  • Người suy thận.
  • Người tiền sử suy tim.
  • Người vận hành máy móc.
  • Người tăng huyết áp.
  • Người rối loạn chức năng tâm thất trái.
  • Người dùng thuốc lợi tiểu.
  • Người rối loạn chức năng tim.
  • Người có nguy cơ thể tích máu giảm.

Celecoxib có phát hiện gây biến chứng tiêu hóa, thậm chí tử vong nên thận trọng cho người:

  • Cao tuổi.
  • Dùng thuốc NSAIDS.
  • Tiền sử bệnh tiêu hóa.
  • Dùng Acid Acetylsalicylic.

Người đang dùng Acid Acetylsalicylic nếu dùng thêm Celecoxib có thể tăng tác dụng phụ trên tiêu hóa.

Không dùng với các thuốc NSAIDS, trừ Aspirin.

Người u tuyến rải rác đã phát hiện bị tăng tác dụng phụ với tim mạch khi dùng Celecoxib dài ngày với liều 200mg hoặc 400mg x 2 lần/ngày.

Biến cố huyết khối tim mạch có thể gặp khi dùng Celecoxib chủ yếu là tuần đầu và ngày càng tăng lên đặc biệt là ở liều cao.

Đánh giá thường xuyên biến cố tim mạch.

Dùng liều Celecoxib thấp nhất có hiệu quả để giảm thiểu biến cố bất lợi.

Cần đánh giá định kỳ khả năng đáp ứng và hiệu quả làm giảm triệu chứng bệnh, nhất là ở người thoái hóa khớp.

Cân nhắc cẩn thận dùng thuốc ở người có biến cố tim mạch

Không dùng thuốc đê thay cho cho Acid Acetylsalicylic để phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch.

Kiểm soát huyết áp định kỳ khi dùng thuốc.

Do thuốc có thể gây ngộ độc thận nên cần theo dõi khi sử dụng thuốc ở:

  • Người dùng thuốc lợi tiểu.
  • Ngươi chức năng thận giảm.
  • Người dùng chất ức chế ACE.
  • Người bất thường chức năng gan.
  • Người cao tuổi.
  • Người dùng chất đối kháng Angiotensin II.

Celecoxib có thể gây phản ứng gan trầm trọng như:

  • Suy gan.
  • Viêm gan bạo phát.
  • Hoại tử gan.

Các trường hợp này thường xuất hiện trong 1 tháng sau uống thuốc.

Đánh giá, ngừng dùng thuốc nếu phát hiện bất kỳ tổn thương nào.

Thuốc có thể khiến các dấu hiệu viêm, sốt bị che dấu.

Ngừng dùng khi dùng Celecoxib có các dấu hiệu phản ứng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nghiên cứu dùng Celecoxib ở động vật có thai phát hiện khiến bào thai dị tật. Celecoxib có thể gây đóng ống động mạch hoặc đờ tử cung ở 3 tháng cuối thai kỳ. Do vậy, Celecoxib không dùng khi mang thai.

Celecoxib đi vào sữa mẹ. Do đó phải ngừng bú khi uống Celecoxib.

7.3 Xử trí khi quá liều

Thử nghiệm dùng Celecoxib 1200mg liều đơn và 1200mg x 2 lần/ngày liều đa trong 9 ngày ở người khỏe mạnh không phát hiện tác dụng phụ đáng kể.

Khi quá liều nên:

  • Giám sát lâm sàng.
  • Điều trị triệu chứng.
  • Làm rỗng dạ dày.

7.4 Bảo quản 

Để thuốc khô ráo, đảm bảo trẻ không lấy nghịch và luôn xa nơi nắng nóng.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Beroxib 200mg chứa Celecoxib 200mg Công ty Cổ phần Dược Becamex sản xuất dùng để điều trị thống kinh nguyên phát; đau sau nhổ răng, phẫu thuật; viêm khớp dạng thấp, cơn đau cấp, thoái hóa khớp,…với giá khoảng 75.000VNĐ/Hộp 30 viên.

Thuốc Celosti 100 chứa Celecoxib 100mg do Công ty cổ phần dược Hậu Giang sản xuất dùng trong điều trị thoái hóa khớp, giảm số lượng polyp ở người polyp dạng tuyến đại-trực tràng, thống kinh nguyên phát, viêm khớp dạng thấp, đau sau phẫu thuật với giá khoảng 100.000VNĐ/Hộp 20 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VN-21174-18.

Nhà sản xuất: Công ty Zim Laboratories Ltd.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Celecoxib, một loại thuốc chống viêm không steroid, thường được sử dụng để điều trị viêm khớp ở người với tác dụng phụ ở Đường tiêu hóa ở mức tối thiểu so với NSAID truyền thống. Celecoxib ức chế chọn lọc COX-2 (chất ức chế COX-2) và thường được gọi là coxib. Hầu hết các NSAID truyền thống (tNSAID) đều ức chế cả hai dạng đồng phân COX; tuy nhiên, một số trong số chúng cho thấy mức độ chọn lọc COX-2 tương tự như celecoxib, mặc dù chúng đã được phát triển trước khi COX-2 được phát hiện. Thuốc ức chế COX-2 mang lại tác dụng chống viêm tương đương với NSAID có tác dụng ức chế cả hai dạng đồng phân COX đồng thời giảm nguy cơ nhiễm độc nghiêm trọng đường tiêu hóa.

10.2 Dược động học

Hấp thu: Celecoxib sau khi uống hấp thu nhanh. Thời gian đạt nồng độ tối đa của Celecoxib chậm lại khi có thức ăn giàu chất béo 1-2 giờ. Sau 3 giờ, Celecoxib đạt nồng độ tối đa. Người cao tuổi khi dùng Celecoxib có sự tăng nồng độ đỉnh, diện tích dưới đường cong so với người trẻ là 40% và 50%.

Phân bố: Celecoxib đi vào mô sữa mẹ. Thẻ tích phân bố ≈400 lít. Celecoxib gắn với protein huyết tương ≈97%.

Chuyển hóa: Ở gan bởi cytochrom P450 2C9.

Thải trừ: Celecoxib có nửa đời thải trừ 11 giờ. Celecoxib có Độ thanh thải 500ml/phút. Ở người suy gan, thận thời gian bán thải là 11/13,1 giờ và 13,1 giờ. Celecoxib đào thải ở phân, nước tiểu.

11 Thuốc Medicel 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Medicel 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Medicel 200 mua ở đâu?

Thuốc Medicel Celecoxib 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medicel 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Viên uống dễ sử dụng, dễ mang theo.
  • Thuốc chứa thành phần hiệu quả để khắc phục các chứng thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm cứng khớp đốt sống.
  • Thuốc được kiểm định chất lượng, sản xuất đạt chuẩn, đảm bảo phát huy tác dụng tốt khi sử dụng.
  • Celecoxib dường như là một lựa chọn hữu ích để điều trị ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm độc đường tiêu hóa do NSAID gây ra, hoặc ở những người đáp ứng dưới mức tối ưu hoặc không dung nạp với NSAID.[1]
  • Celecoxib được nghiên cứu tương đối an toàn ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.[2]

14 Nhược điểm

  • Viên không thích hợp để chia viên ra dùng liều <200mg mỗi lần.[3]
  • Nhiều đối tượng không dùng được và thuốc khi dùng có thể gây nhiều tác dụng bất lợi.

Tổng 14 hình ảnh

medicel 200 1 G2226
medicel 200 1 G2226
medicel 200 2 S7401
medicel 200 2 S7401
medicel 200 3 P6336
medicel 200 3 P6336
medicel 200 4 J3512
medicel 200 4 J3512
medicel 200 5 F2447
medicel 200 5 F2447
medicel 200 6 K4018
medicel 200 6 K4018
medicel 200 7 Q6054
medicel 200 7 Q6054
medicel 200 8 L4304
medicel 200 8 L4304
medicel 200 9 F2645
medicel 200 9 F2645
medicel 200 10 O5372
medicel 200 10 O5372
medicel 200 11 T7440
medicel 200 11 T7440
medicel 200 12 K4142
medicel 200 12 K4142
medicel 200 13 S7768
medicel 200 13 S7768
medicel 200 14 V8723
medicel 200 14 V8723

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Paul L McCormack (Ngày đăng 24 tháng 12 năm 2011). Celecoxib: a review of its use for symptomatic relief in the treatment of osteoarthritis, rheumatoid arthritis and ankylosing spondylitis, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023
  2. ^ Tác giả Bai-Ru Cheng, Jia-Qi Chen, Xiao-Wen Zhang, Qin-Yang Gao, Wei-Hong Li, Li-Jiao Yan, Yu-Qiao Zhang, Chang-Jiang Wu, Jing-Li Xing, Jian-Ping Liu (Ngày đăng 21 tháng 12 năm 2021). Cardiovascular safety of celecoxib in rheumatoid arthritis and osteoarthritis patients: A systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Medicel 200 do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Medicel 200 giá bao nhiêu

    Bởi: Hạnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • giá bán thuốc Medicel 200 sẽ sớm được cập nhật đầu trang bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Trà vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medicel 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medicel 200
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc chính hãng, dùng hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633