Mectepi 90mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH DP Thiên Minh |
Số đăng ký | VD-33070-19 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 túi nhôm x 14 gói x 2.5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ceftibuten |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk866 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi gói 2,5g thuốc Mectepi 90mg có thành phần:
Ceftibuten: ………………………. 90 mg
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mectepi 90mg
Thuốc Mectepi 90 mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
Viêm tai giữa cấp tính, các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Streptococcus pneumoniae (giới hạn ở các chủng còn nhạy với penicillin).
Viêm amidan, viêm họng do vi khuẩn Streptococcus pyogenes gây ra.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rivka 200 giá bao nhiêu, hiệu quả tốt không?
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Mectepi 90mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn, trẻ > 12 tuổi
Trong mọi chỉ định: uống 400mg/lần/ngày, trong 10 ngày, liều tối đa là 400mg/ngày.
3.1.2 Trẻ em
Trong điều trị viêm tai giữa, viêm amiđan và viêm họng: liều hàng ngày khuyến cáo là 9 mg/kg/lần/ngày, trong 10 ngày, liều tối đa là 400mg/ngày.
Liều dùng cụ thể:
- Trẻ cân nặng 10kg: uống 1 gói/lần/ngày.
- Trẻ cân nặng 20kg: uống 2 gói/lần/ngày.
- Trẻ cân nặng 40kg: uống 4 gói/lần/ngày.
- Trẻ > 45kg: nên dùng liều 400mg/lần/ngày.
3.1.3 Người bệnh suy thận
Clcr > 50 ml/ phút: dùng liều bình thường.
Clcr trong khoảng 30 -49 ml/ phút: dùng 200 mg/lần/ngày hoặc dùng liều duy nhất 4,5 mg/kg/ngày.
Clcr trong khoảng 5 -29 ml/ phút: dùng 100 mg/lần/ngày hoặc dùng liều duy nhất 2,25 mg/kg/ngày.
3.2 Cách dùng
Hòa tan gói thuốc với một lượng nước thích hợp, khuấy đều tạo thành hỗn dịch và uống.
Uống thuốc Mectepi 90mg vào thời điểm ít nhất 2 giờ trước ăn và uống sau ăn 1 giờ.
4 Chống chỉ định
Người bệnh dị ứng với thành phần thuốc Mectepi 90mg hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Clodifen 400 - Trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau bụng, phân lỏng, ỉa chảy, nôn, tăng BUN, tăng tiểu cầu, giảm hemoglobin, tăng bạch cầu ưa eosin.
Ít gặp: chán ăn, khó tiêu, sốt, chóng mặt, kích động, tăng động, dễ kích thích, rét run, phát ban, ngứa, viêm da do tã, mề đay, mất ngủ, tiểu máu, nhức đầu, tăng các chỉ số ALT, AST, creatinine, bilirubin, alkaline phosphatase.
Sau khi đưa ra thị trường, đã có báo cáo về các tác dụng phụ khác của thuốc gồm: rối loạn tâm thần, chứng mất ngôn ngữ, hội chứng Stevens-Johnson, phân đen, vàng da, thở rít, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh.
6 Tương tác
Khi dùng dạng hỗn dịch, tốc độ và mức độ hấp thu thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn, cần uống thuốc Mectepi 90mg cách xa bữa ăn (xem phần cách dùng).
Không ghi nhận tương tác đáng kể nào xảy ra khi dùng ceftibuten đồng thời với các thuốc kháng acid, các kháng Histamin H2 hay theophyllin liều duy nhất tiêm tĩnh mạch.
Ceftibuten bị tăng nồng độ trong huyết tương khi dùng chung với ranitidin, tuy nhiên ảnh hưởng của tương tác này trên lâm sàng chưa được nghiên cứu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Mectepi 90mg thận trọng cho bệnh nhân có nghi ngờ hay có tiền sử dị ứng đã biết với penicilin. Cần ngưng thuốc nếu xuất hiện phản ứng phản vệ và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp với tình trạng người bệnh.
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa. Điều trị bằng kháng sinh phổ rộng có thể khiến vi khuẩn Clostridia phát triển quá mức. Viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo đối với tất cả các kháng sinh phổ rộng (gồm cả ceftibuten).
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và điều chỉnh liều phù hợp khi điều trị ở những người bệnh tuổi cao.
Đối với trẻ em, cefiibuten chưa được xác định hiệu quả và tính an toàn khi điều trị cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Thuốc chứa aspartam, cần thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân bị phenylketo niệu.
Thuốc chứa đường trắng, cần lưu ý thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc Mectepi 90mg khi thực sự cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: thuốc Mectepi 90mg không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
7.3 Xử trí quá liều
Quá liều thuốc có thể dẫn đến kích thích não và gây co giật.
Xử trí: áp dụng các biện pháp điều trị chống co giật, có thể lọc máu để loại bỏ thuốc.
7.4 Bảo quản
Nơi dưới 30°C, khô mát.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Mectepi 90mg tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Egobuten 90, bào chế dạng cột pha hỗn dịch uống, là kháng sinh được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa như: viêm xoang hàm cấp tính, đợt cấp trong bệnh viêm phế quản mạn, viêm phế quản cấp, viêm tai giữa cấp tính, viêm amidan, viêm họng.
Thuốc Ceftitoz 90mg được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm tai giữa cấp, viêm đường hô hấp do chủng vi khuẩn nhạy cảm, viêm họng, viêm amidan. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun sản xuất, hộp 20 gói x 3g cốm pha hỗn dịch uống.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ceftibuten là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác dụng diệt khuẩn thông qua cơ chế ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, bằng cách gắn vào các protein đích. Ceftibuten có khả năng kháng lại sự phân hủy bởi enzym cephalosporinase và penicillinase; do đó, một số chủng vi khuẩn tiết beta-lactamase có thể vẫn nhạy cảm với hoạt chất này.
Phổ kháng khuẩn: vi khuẩn hiếu khí Gram dương (gồm Streprococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae); vi khuẩn hiếu khí Gram âm (Escherichia coli, Shigella sp., Salmonella sp., Klebsiella sp., Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae).
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh, Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc chưa được xác định.
Phân bố: Ceftibuten gắn khoảng 65% với protein huyết tương, phân bố vào dịch tiết tai giữa, dịch tiết phế quản và đờm.
Thải trừ: Cefiibuten được bài tiết qua nước tiểu, T1/2 khoảng từ 2,0 - 2,3 giờ.
10 Thuốc Mectepi 90mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mectepi 90mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mectepi 90mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ceftibuten có hoạt tính diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm, có độ ổn định và hiệu lực beta-lactamase đặc biệt cao đối với các tác nhân gây bệnh Gram âm thường gặp.[2]
- Dạng bột pha hỗn dịch uống, chia liều theo từng gói nhỏ, có hương vị trái cây, tiện lợi và dễ uống khi điều trị ở trẻ nhỏ.
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
13 Nhược điểm
- Cần lưu ý điều chỉnh liều khi điều trị ở người bệnh suy thận.
Tổng 10 hình ảnh










Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, xem và tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả R N Jone (Đăng tháng 7 năm 1995), Ceftibuten: a review of antimicrobial activity, spectrum and other microbiologic features, Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 8 năm 2025