Mecabamol
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-24770-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methocarbamol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7065 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1242 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mecabamol được bác sĩ chỉ định điều trị ngắn hạn để giảm giảm triệu chứng bệnh lý cơ xương cấp mà liên quan tới co thắt cơ vân gây đau. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mecabamol.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Mecabamol là Methocarbamol hàm lượng 750mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mecabamol
2.1 Tác dụng của thuốc Mecabamol
Thuốc Mecabamol là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Methocarbamol là một thuốc có tác dụng giãn cơ.
Methocarbamol được cho là thông qua một cơ chế tương tự như carbamate, ức chế acetylcholinesterase tại các khớp thần kinh trong hệ thống thần kinh tự trị, khớp thần kinh cơ và hệ thần kinh trung ương.
Methocarbamol không có tác dụng trực tiếp lên cơ chế co bóp của cơ vân, tấm tận cùng vận động hoặc sợi thần kinh [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Methocarbamol hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu của Methocarbamol là 1-3 giờ.
Phân bố: Methocarbamol phân bố rộng rãi tại gan, thận, phổi, não, cơ xương, lách.
Chuyển hóa: Chỉ một phần nhỏ thuốc được chuyển hóa.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 2 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Mecabamol
Thuốc Mecabamol được chỉ định điều trị ngắn hạn để giảm giảm triệu chứng bệnh lý cơ xương cấp mà liên quan tới co thắt cơ vân gây đau.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mibelaxol 500 giảm đau liên quan đến rối loạn cơ xương
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mecabamol
3.1 Liều dùng thuốc Mecabamol
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Sử dụng trong 2-3 ngày.
- Liều suy trì: 4g/ngày.
- Liều dùng có thể thay đổi dựa trên đáp ứng điều trị đạt được lad 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Liều ban đầu bằng một nửa liều tối đa của người lớn, có thể giảm liều nhưng vẫn cần đạt đáp ứng điều trị.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em.
Suy gan, suy thận: Tăng khoảng cách thời gian giữa 2 lần dùng. Không được dùng quá liều khuyến cáo.
Thời gian điều trị: Không vượt quá 30 ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Mecabamol
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc với một nước vừa đủ, không nên làm nhỏ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Mecabamol cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Hôn mê hoặc tiền hôn mê, nhược cơ, tổn thương não, tiền sử động kinh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mycotrova 1000 - Điều trị rối loạn cơ xương
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt, rối loạn hệ thần kinh, mất trí nhớ, mất ngủ |
Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ói mửa |
Quá mẫn | Ngứa, nổi mề đay, phát ban |
Mắt | Viêm kết mạc, nhìn mờ, song thị, rung giật nhãn cầu |
Tâm thần | Buồn chồn, lo lắng, chán ăn, hoang mang |
Da | Rối loạn dưới da |
Máu | Giảm bạch cầu |
Tim mạch | Flusing, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngất |
Toàn thân | Sốt, phù nề |
6 Tương tác thuốc
Thuốc ức chế thần kinh trung ương, barbiturat, rượu, thuốc gây mê, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng cholinergic, thuốc hướng tâm thần: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Pyridostigmin bromid: Methocarbamol ức chế tác dụng của thuốc này. Cần thận trọng trên bệnh nhân nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan, suy thận.
Nên dùng thuốc vào buổi trưa hoặc tối do thuốc có thể gây ngủ.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa xác định được độ an toàn, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Chưa rõ khả năng bài tiết của thuốc vào sữa. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Mecabamol nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24770-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Mecabamol giá bao nhiêu?
Thuốc Mecabamol hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mecabamol mua ở đâu?
Thuốc Mecabamol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Methocarbamol là một loại thuốc được sử dụng trong quản lý và điều trị đau cơ xương cấp tính. Nó nằm trong nhóm thuốc giãn cơ xương. Thuốc methocarbamol như một lựa chọn trong điều trị đa phương thức đau cơ xương cấp tính [2].
- Nghiên cứu cho thấy methocarbamol, dùng đường uống, là một lựa chọn điều trị hiệu quả và dung nạp tốt cho những bệnh nhân bị đau thắt lưng cấp tính và các hạn chế thường liên quan đến khả năng vận động [3].
- Sử dụng methocarbamol như một liệu pháp đa phương thức tối ưu hóa giảm đau, tiết kiệm opioid trong điều trị cơn đau cấp tính ở thanh niên bị gãy xương sườn do chấn thương [4].
- Thuốc được thiết kế dưới dạng viên bao phim nên hạn chế mùi vị đăng của hoạt chất so với dạng viên nén không bao [5].
12 Nhược điểm
- Số lần dùng trong ngày tương đối nhiều.
- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ ảnh hưởng trong quá trình điều trị.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Methocarbamol, PubChem. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Jeffrey Sibrack 1, Rachel Hammer (Đăng ngày 14 tháng 11 năm 2022). Methocarbamol, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Oliver MD Emrich 1, Klaus A Milachowski , Martin Strohmeier (Đăng ngày 19 tháng 2 năm 2023). [Methocarbamol in acute low back pain. A randomized double-blind controlled study], Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Lindsay P Deloney 1, Melanie Smith Condeni 1, casandra carter 1, Alicia Privette 1, Stuart Leon 1, Evert A Eriksson (Đăng ngày tháng 6 năm 2021). Efficacy of Methocarbamol for Acute Pain Management in Young Adults With Traumatic Rib Fractures, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Abbsin 200 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây