1 / 8
thuoc maxxpitor 200 Q6254

Maxxpitor 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAmpharco U.S.A, Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Số đăng kýVD-22805-15
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtFenofibrate
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1262
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong thuốc uống Maxxpitor 200 gồm có:

  • Fenofibrat 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Maxxpitor 200

Thuốc Maxxpitor 200 dùng để chữa trị rối loạn tăng lipid trong máu, gồm cả tình trạng tăng cholesterol, triglycerid hỗn hợp hay đơn thuần (tuýp IIa, V, IIb, IV và III), phối hợp cùng việc điều chỉnh chế độ ăn uống.[1]

Chỉ định của thuốc Maxxpitor 200
Chỉ định của thuốc Maxxpitor 200

==>> Đọc thêm: Thuốc Lipidcare 200mg chỉ định điều trị rối loạn lipoprotein huyết

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Maxxpitor 200

3.1 Liều dùng

Người lớn: Mỗi ngày uống 300mg (cụ thể mỗi lần 100mg, ngày 3 lần, uống cùng bữa ăn). Liều uống ban đầu cho một ngày thường là 200mg (dùng 200mg/lần hoặc chia làm hai lần, mỗi lần 100mg). Khi thấy cholesterol toàn phần ở trong máu vong ở mức lớn hơn 4g/l thì có thể gia tăng lên thành liều 300mg mỗi ngày. Cần phải duy trì liều ban đầu cho tới khi lượng cholesterol ở trong máu về mức bình thường. Sau đó, liều uống hàng ngày có thể giảm nhẹ. Phải tiến hành kiểm tra chỉ số cholesterol huyết mỗi 3 tháng 1 lần. Nếu như thấy thông số lipid máu lại tăng thì phải tăng liều thành 300mg mỗi ngày.

Các bé trên 10 tuổi: Phải nghiên cứu thật kỹ nhằm xác định được nguyên do gây tăng lipid huyết chính xác trên trẻ nhỏ. Có thể chữa trị thử kết hợp cùng chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Khuyến cáo liều lượng tối đa là 5mg/kg mỗi ngày. Ở một số trường hợp đặc biệt có thể dùng liều lớn hơn nhưng cần được bác sĩ chuyên khoa chỉ dẫn.

Nếu như hàm lượng lipid huyết không giảm nhiều sau 3 tới 6 tháng chữa trị với Fenofibrate thì phải thay đổi việc điều trị.

3.2 Cách dùng

Khi chữa trị với Fenofibrate cần phải bkeets hợp cùng chế độ ăn hạn chế lipid. Uống Maxxpitor 200 cùng bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Không dùng Maxxpitor 200 ở các bé dưới 10 tuổi, trường hợp bị suy thận mức nặng hoặc tình trạng rối loạn chức năng gan mức nặng.

5 Tác dụng phụ

Phản ứng phụ do Fenofibrate thường ít gặp và nhẹ.

Thường gây ra rối loạn trên Đường tiêu hóa, ỉa chảy nhẹ, buồn ói, đau nhức cơ, nổi mày đay,...

Hiếm gây sỏi đường mật, giảm lượng bạch cầu, giảm số lượng tinh trùng,...

6 Tương tác

Dùng chung Fenofibrate cùng với những chất ức chế HMG CoA reductase sẽ gia tăng đáng kể nguy cơ xảy ra viêm tụy cấp và tổn thương cơ.

Dùng Fibrat cùng với Cilosporin có thể tăng tỷ lệ tổn thương cơ.

Fenofibrate còn gây tăng tác dụng của chất chống đông, từ đó tăng nguy cơ chảy máu do đẩy những chất này ra khỏi nơi gắn với protein ở huyết tương. Cần chú ý theo dõi prothrombin thường xuyên hơn, và cần chỉnh lại liều lượng chất chống đông trong thời gian dùng Fenofibrate và sau khi ngưng Fenofibrate 8 ngày.

Không được dùng chung những chất gây độc với gan.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trước khi bắt đầu sử dụng Fibrat, cần phải tiến hành thăm dò chức năng của thận và gan trên bệnh nhân.

Trên đối tượng dùng thuốc chống đông, khi mới dùng Fibrat, cần giảm liều lượng chất chống đông xuống còn ⅓ liều cũ, hiệu chỉnh nếu cần. Chú ý đánh giá lượng Prothrombin trong máu thường xuyên. Điều chỉnh liều uống của chất chống đông trong thời gian dùng cũng như sau khi ngưng Fibrate 8 ngày.

Nhược năng giáp có thể là 1 yếu tố gây gia tăng xảy ra phản ứng phụ ở cơ.

Đo transaminase mỗi 3 tháng 1 lần, trong khoảng 12 đầu chữa trị.

Phải tạm ngưng sử dụng nếu như thấy SGPT (ALT) trên 100 Đơn vị quốc tế.

Không phối hợp Fenofibrat cùng với chất độc với gan.

Biến chứng dễ xuất hiện trên người bị sỏi mật hay xơ ứ gan mật.

Xem xét trị liệu khác nếu như sau 3-6 tháng điều trị nhưng thấy lipid huyết thay đổi không đáng kể.

Không dùng viên có hàm lượng 300mg ở trẻ nhỏ. Chỉ dùng viên hàm lượng 300mg trên các đối tượng cần uống 300mg mỗi ngày.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên dùng Maxxpitor 200 khi có bầu hoặc ở giai đoạn chăm con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Do Maxxpitor 200 có thể làm buồn ngủ nên người bệnh tránh lái xe, điều khiển máy móc cho tới khi xác định không có ảnh hưởng gì của thuốc lên sự tỉnh táo.

7.4 Xử trí khi quá liều

Lọc máu không giúp loại bỏ Fenofibrate ra khỏi cơ thể.

7.5 Bảo quản

Tránh dể Maxxpitor 200 nơi ẩm ướt, trong tầm với của các bé, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Dopathyl 200mg được dùng để điều trị rối loạn lipoprotein máu

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Maxxpitor 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Finabrat 100 do hãng Pymepharco sản xuất với mục đích điều trị tăng lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol huyết (tuýp Ia),... Trong mỗi viên có chứa 100mg Fenofibrat.

Lipagim 200 của dược phẩm Agimexpharm có chứa 200mg Fenofibrat. Thuốc được sử dụng nhằm bổ tợ cho rèn luyện và chế độ ăn để điều trị các tình trạng tăng cholesterol máu nặng,...

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Thuốc Fenofibrate có công dụng hạ lipid huyết. Hoạt chất này ức chế tạo cholesterol trong gan, làm giảm nhiều thành phần dẫn đến xơ vữa (như VLDL, LDL), cùng với đó là làm tăng tạo thành HDL, ngoài ra còn làm giảm triglyceride huyết.

Với tác động trên, thuốc cải thiện đáng kể phân bố cholesterol ở trong huyết tương. Fenofibrate được sử dụng nhằm chữa trị tình trạng trăng lipoprotein máu tuýp IIa, IIb, III, IV và V, kết hợp cùng với chế độ ăn rất hạn chế lipid.

Thuốc Fenofibrate có thể giúp làm giảm tới 40-50% triglycerid ở trong máu và 20-25% cholesterol toàn phần. Việc chữa trị bằng Fenofibrate cần liên tục.

9.2 Dược động học

Thuốc Fenofibrate được hấp thu ngay qua tiêu hóa cùng đồ ăn. Sự hấp thu của thuốc sẽ bị giảm nhiều nếu như dùng thuốc sau nhịn ăn qua đêm. Khi vào cơ thể Fenofibrate bị thủy phân nhanh và tạo ra Acid Fenofibric mang hoạt tính. Chất chuyển hóa này gắn nhiều với protein và có thể đẩy những thuốc vitamin K ra khỏi nơi gắn kết.

Sau khoảng 5 tiếng uống thuốc, thu được Cmax tại huyết tương. Trên những người có chức năng thận bình thường, nửa đời ở huyết tương vào khoảng 20 tiếng, nửa đời tăng rất nhiều trên người có bệnh về thận. Có sự tích lũy Acid Fenofibric đáng kể trên các bệnh nhân suy thận dùng Fenofibrate hàng ngày.

Đào thải Acid Fenofibric chủ yếu tại nước tiểu (khoảng 70% trong vòng 24 tiếng và 88% trong vòng 6 ngày). Khi đào thải chủ yếu theo dạng liên hợp glucuronic, bên cạnh đó còn có Acid Fenofibric ở dạng khử cùng với dạng liên hợp với glucuronic của nó.

10 Thuốc Maxxpitor 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Maxxpitor 200 Ampharco U.S.A chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Maxxpitor 200 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Maxxpitor 200 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Những phản ứng phụ khi dùng Fenofibrate thường nhẹ và ít xảy ra.
  • Với công dụng hạ lipid máu của Fenofibrate, thuốc Maxxpitor 200 có khả năng chữa trị những rối loạn gia tăng lipid huyết.
  • Fenofibrat giúp bảo vệ chống lại các bệnh mạch vành nhờ vào việc thay đổi cấu trúc LDL và gây tác động tới thông số lipid.[2]

13 Nhược điểm

  • Có thể bị buồn ngủ khi sử dụng thuốc Maxxpitor 200.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc maxxpitor 200 Q6254
thuoc maxxpitor 200 Q6254
thuoc maxxpitor 200 1 B0801
thuoc maxxpitor 200 1 B0801
thuoc maxxpitor 200 2 L4185
thuoc maxxpitor 200 2 L4185
thuoc maxxpitor 200 3 S7722
thuoc maxxpitor 200 3 S7722
thuoc maxxpitor 200 4 D1468
thuoc maxxpitor 200 4 D1468
thuoc maxxpitor 200 5 B0472
thuoc maxxpitor 200 5 B0472
thuoc maxxpitor 200 6 I3128
thuoc maxxpitor 200 6 I3128
thuoc maxxpitor 200 7 T7822
thuoc maxxpitor 200 7 T7822

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
  2. ^ Tác giả Jadwiga Najib (đăng tháng 12 năm 2002). Fenofibrate in the treatment of dyslipidemia: a review of the data as they relate to the new suprabioavailable tablet formulation, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    uống thuốc Maxxpitor 200 lúc nào ạ

    Bởi: Diệu vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, phải uống thuốc Maxxpitor 200 cùng với bữa ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Maxxpitor 200 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Maxxpitor 200
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Dùng thuốc Maxxpitor 200 giúp cải thiện chỉ số mỡ máu rõ rệt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789