Maxxneuro-DZ 5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Ampharco U.S.A, Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
| Số đăng ký | 893110146624 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Donepezil hydrochlorid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | max005 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên bao gồm:
Donepezil hydroclorid 5mg
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Maxxneuro-DZ 5
Thuốc Maxxneuro-DZ 5 sử dụng trong điều trị triệu chứng, giúp cải thiện tạm thời chức năng nhận thức ở bệnh nhân sa sút trí tuệ từ mức độ nhẹ đến nặng trong bệnh Alzheimer.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Maxxneuro-DZ 5
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Liều khởi đầu 1 viên 5mg/lần, 1 lần/ngày. Duy trì liều này ít nhất 1 tháng để đánh giá đáp ứng lâm sàng và đạt trạng thái ổn định. Sau khi đánh giá, có thể tăng liều lên 10mg/ngày, dùng 1 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 10 mg/ngày. Các liều trên 1 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ trong thử nghiệm lâm sàng.
Việc điều trị cần được khởi đầu và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị sa sút trí tuệ Alzheimer. Chẩn đoán nên dựa trên các tiêu chuẩn chính thức. Điều trị chỉ nên bắt đầu khi có người chăm sóc theo dõi việc dùng thuốc. Cần đánh giá định kỳ hiệu quả lâm sàng và cân nhắc ngừng thuốc khi không còn lợi ích điều trị. Đáp ứng với donepezil khác nhau giữa các bệnh nhân. Khi ngừng thuốc, tác dụng có lợi sẽ giảm dần.
3.1.2 Trẻ em
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
3.1.3 Bệnh nhân suy thận, suy gan
Bệnh nhân suy thận có thể dùng liều tương tự do Độ thanh thải của donepezil không thay đổi đáng kể. Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa cần tăng liều thận trọng theo khả năng dung nạp. Chưa có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan nặng.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống 1 lần vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Maxxneuro-DZ 5 Donepezil trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Savi Donepezil 5mg điều trị giảm trí nhớ ở người mắc Alzheimer mức độ nhẹ và vừa.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Maxxneuro-DZ 5 có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:
- Rất thường gặp : tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu.
- Thường gặp : cảm lạnh thông thường, biếng ăn, ảo giác, kích động, hành vi hung hăng, giấc mơ bất thường, ác mộng, chóng mặt, ngất, mất ngủ, nôn, khó chịu vùng bụng, phát ban, ngứa, chuột rút cơ, tiểu không tự chủ, mệt mỏi, đau, tai nạn như té ngã.
- Ít gặp : co giật, nhịp tim chậm, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, tăng tiết nước bọt, tăng nhẹ creatin kinase trong huyết thanh.
- Hiếm gặp : triệu chứng ngoại tháp, block xoang nhĩ, block nhĩ thất, rối loạn chức năng gan như viêm gan.
- Rất hiếm gặp : hội chứng thần kinh ác tính, tiêu cơ vân.
- Chưa biết tần suất: nhịp thất nhanh đa hình bao gồm xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Ngất và co giật có thể liên quan đến block tim hoặc ngưng xoang kéo dài. Các biểu hiện tâm thần như ảo giác, kích động, hành vi hung hăng thường cải thiện khi giảm liều hoặc ngừng thuốc. Rối loạn chức năng gan không rõ nguyên nhân cần cân nhắc ngừng donepezil. Tiêu cơ vân có thể xảy ra khi khởi trị hoặc tăng liều, không phụ thuộc vào hội chứng thần kinh ác tính.
Hướng dẫn xử trí ADR : Giảm liều hoặc ngừng thuốc khi xuất hiện ảo giác, kích động hoặc hành vi hung hăng. Cần ngừng điều trị khi có dấu hiệu rối loạn chức năng gan không rõ nguyên nhân.
6 Tương tác
Không nên dùng đồng thời donepezil với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác hoặc các thuốc tác động đối kháng hay chủ vận mạnh trên hệ cholinergic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chưa có đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của donepezil ở bệnh nhân sa sút trí tuệ rất nặng do Alzheimer hoặc các dạng suy giảm nhận thức khác như sa sút trí tuệ không do Alzheimer hay suy giảm nhận thức liên quan tuổi già.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân chuẩn bị gây mê do donepezil có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin.
Do tác dụng tăng cường hệ phó giao cảm, donepezil có thể gây nhịp tim chậm. Bệnh nhân mắc hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất hoặc rối loạn dẫn truyền tim cần được theo dõi chặt chẽ do nguy cơ ngất, co giật, block tim hoặc ngưng xoang kéo dài.
Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình kéo dài QTc, bệnh tim từ trước như suy tim mất bù, nhồi máu cơ tim gần đây, loạn nhịp tim hoặc rối loạn điện giải như hạ Kali máu, hạ natri máu. Theo dõi điện tâm đồ có thể cần thiết trong quá trình điều trị.
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc đang dùng thuốc kháng viêm không steroid cần được theo dõi triệu chứng tiêu hóa, mặc dù các nghiên cứu cho thấy donepezil không làm tăng đáng kể nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa so với giả dược.
Các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây bí tiểu, do đó cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ tắc nghẽn đường tiểu.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử co giật do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn co giật, mặc dù co giật cũng có thể là biểu hiện của bệnh Alzheimer. Donepezil có thể làm nặng thêm hoặc khởi phát các triệu chứng ngoại tháp.
Đã ghi nhận rất hiếm các trường hợp hội chứng ác tính do thuốc an thần liên quan đến donepezil, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc chống loạn thần. Nếu bệnh nhân xuất hiện sốt cao không rõ nguyên nhân, cứng cơ, rối loạn ý thức hoặc tăng creatin phosphokinase, cần ngừng thuốc và xử trí kịp thời.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do tác dụng giống cholin.
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng donepezil ở bệnh nhân suy gan nặng, do đó cần thận trọng.
Trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ do mạch máu, tỷ lệ tử vong ở nhóm dùng donepezil cao hơn về số lượng so với giả dược nhưng không có ý nghĩa thống kê. Phần lớn các trường hợp tử vong liên quan đến bệnh lý mạch máu nền ở người cao tuổi. Phân tích gộp cho thấy không có sự khác biệt đáng kể về các biến cố mạch máu nghiêm trọng giữa donepezil và giả dược.
Trong các phân tích tổng hợp ở bệnh Alzheimer và các dạng sa sút trí tuệ khác, tỷ lệ tử vong ở nhóm giả dược cao hơn so với nhóm dùng donepezil.
Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn của donepezil khi dùng cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận dị tật thai nhưng cho thấy độc tính trong giai đoạn quanh sinh và sau sinh. Nguy cơ tiềm ẩn trên người hiện chưa rõ. Chỉ nên dùng donepezil cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Donepezil được bài tiết vào sữa ở động vật thí nghiệm. Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không và chưa có dữ liệu an toàn trên phụ nữ đang cho con bú. Do đó, phụ nữ đang điều trị bằng donepezil không nên cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Donepezil có thể ảnh hưởng mức độ nhẹ đến trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bản thân sa sút trí tuệ đã làm suy giảm khả năng này, ngoài ra thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút, đặc biệt trong giai đoạn khởi trị hoặc khi tăng liều. Cần đánh giá định kỳ khả năng của bệnh nhân trước khi tiếp tục lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây các biểu hiện kích thích cholinergic như mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, buồn ngủ, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy hô hấp và có nguy cơ tử vong.
Khi quá liều, có thể dùng Atropin tiêm tĩnh mạch với liều 1 đến 2 mg để đối kháng tác dụng cholinergic. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp, nhịp tim và tình trạng hô hấp của bệnh nhân. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho donepezil.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Maxxneuro-DZ 5 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Donepezil hydroclorid là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chọn lọc, làm tăng nồng độ acetylcholin tại hệ thần kinh trung ương. Thuốc tác động chủ yếu tại não, ít ảnh hưởng đến cholinesterase ngoại biên. Nhờ ức chế sự thoái giáng acetylcholin, donepezil góp phần cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ ở bệnh nhân Alzheimer. [1]
8.2 Dược động học
Hấp thu : Donepezil được hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 đến 4 giờ.
Phân bố : Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 95 phần trăm và có thời gian bán thải trung bình khoảng 70 giờ.
Chuyển hóa : Donepezil được chuyển hóa tại gan, chủ yếu qua hệ enzym cytochrome P450.
Thải trừ : Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân.
9 Thuốc Maxxneuro-DZ 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Maxxneuro-DZ 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
9.1 Thuốc Maxxneuro-DZ 5 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
9.2 Ưu điểm
- Liều dùng 1 lần 1 ngày tiện lợi để bệnh nhân tuân thủ điều trị.
9.3 Nhược điểm
- Nguy cơ tim mạch bao gồm nhịp tim chậm, ngất, block tim và báo cáo kéo dài khoảng QT.
Tổng 3 hình ảnh




