Maxxneuro 75
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Ampharco U.S.A, Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A |
Số đăng ký | VD-23510-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Pregabalin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6452 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3218 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Maxxneuro 75 được bác sĩ chỉ định để điều các tình trạng đau dây thần kinh như trong bệnh đái tháo đường, herpes virus, đau thần kinh toàn thân, hỗ trợ động kinh cục bộ... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Maxxneuro 75.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Maxxneuro 75 là Pregabalin hàm lượng 75mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Maxxneuro 75
2.1 Tác dụng của thuốc Maxxneuro 75
Thuốc Maxxneuro 75 chứa Pregabalin là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Pregabalin là một dẫn xuất 3-isobutyl của axit gamma-amino butyric (GABA). Đây là một chất ức chế hoạt động của tế bào thần kinh, có tác dụng chống co giật, chống động kinh, giải lo âu và giảm đau.
Pregabalin liên kết có chọn lọc với các tiểu đơn vị alpha 2 delta (A2D) của các kênh Canxi phụ thuộc điện áp trước khớp thần kinh (VDCC) nằm trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS). Sự gắn kết của pregabalin với các tiểu đơn vị A2D của VDCC ngăn chặn dòng canxi đi vào và sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh khác nhau phụ thuộc vào canxi sau đó, bao gồm glutamate, norepinephrine, serotonin, dopamine và chất P, từ các đầu dây thần kinh tiền synap của các tế bào thần kinh bị kích thích quá mức; dẫn truyền synap bị ức chế và tính dễ bị kích thích của tế bào thần kinh bị giảm đi [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, đặc biệt là khi đói. Sinh khả dụng của thuốc trên 90%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 1,5 giờ. Thức ăn làm giảm hấp thu của thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 0,5L/kg. Thuốc có thể đi qua hàng rào máu não. Trên mô hình chuột cho thấy thuốc đi được qua nhau thai. Pregabalin không gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc hầu như không chuyển hóa, chỉ khoảng 2% sản phẩm chuyển hóa được tìm thấy.
Thải trừ: Thuốc đào thải chính qua đường tiểu. Thời gian bán thải của pregabalin là 6,3 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Maxxneuro 75
Thuốc Maxxneuro 75 được chỉ định trong:
- Điều trị đau thần kinh trong các bệnh lý thần kinh ngoại biên trong bệnh đái tháo đường.
- Điều trị tình trạng đau dây thần kinh sau nhiễm herpes virus.
- Điều trị hỗ trợ cho người lớn bị động kinh cục bộ.
- Điều trị đau nhức toàn thân.
- Điều trị đau dây thần kinh do tổn thương tủy sống.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pms-Pregabalin 75mg điều trị đau thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Maxxneuro 75
3.1 Liều dùng thuốc Maxxneuro 75
Đau thần kinh trong các bệnh lý thần kinh ngoại biên trong bệnh đái tháo đường: Liều khởi đầu 50mg/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều sau 1 tuần điều trị và liều khuyến cáo tối đa là 100mg/lần x 3 lần/ngày. Liều dùng áp dụng cho đối tượng có Độ thanh thải creatinin không dưới 60ml/phút.
Đau dây thần kinh sau nhiễm herpes virus: Khởi đầu là 75mg/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều sau 1 tuần và liều khuyến cáo là 75-150mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 50-100mg/lần x 3 lần/ngày. Nếu sau 2 - 4 tuần điều trị với liều 300mg/ngày mà đau không giảm thì có thể tăng lên 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 200mg/lần x 3 lần/ngày. Liều dùng áp dụng cho đối tượng có độ thanh thải creatinin không dưới 60ml/phút.
Hỗ trợ cho người lớn bị động kinh cục bộ: Liều khởi đầu 75mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 50mg/lần x 3 lần/ngày. Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần đến 300mg/ngày. Liều tối đa là 600mg/ngày.
Điều trị đau nhức toàn thân: Liều khởi đầu là 75mg/lần x 2 lần/ngày. Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần và liều khuyến cáo là 300-450mg/ngày.
Điều trị đau dây thần kinh do tổn thương tủy sống: Liều khởi đầu là 75mg/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều sau 1 tuần. Liều dùng có thể tăng tới 300mg/lần x 2 lần/ngày.
Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
3.2 Cách dùng thuốc Maxxneuro 75
Dùng thuốc theo đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định.
Không sử dụng thuốc Maxxneuro 75 cho bệnh nhân bị mẫn cảm với Pregabalin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rewisca 50mg - giảm đau dây thần kinh
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Đau bụng, sốt, phản ứng dị ứng | Áp xe, ớn lạnh, viêm tế bào, cứng cổ, khó chịu | Phản ứng phản vệ, u hạt, báng bụng, nôn nao khó chịu, sốc |
Tiêu hóa | Viêm dạ dày ruột, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, đầy hơi, táo bón, nôn, buồn nôn | Viêm túi mật, sỏi mật, nuốt khó, viêm đại tràng, viêm dạ dày, loét miệng, phân đen, xuất huyết trực tràng, phù lưỡi | Viêm miệng, áp xe nha chu, loét thực quản |
Máu và hệ bạch huyết | Vết bầm máu | Xơ hóa tủy, giảm prothrombin, đa hồng cầu, tăng tiểu cầu, ban xuất huyết | |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Tăng cân, phù ngoại biên, phù ứ dịch, hạ huyết áp | Giảm dung nạp Glucose, tăng thể urate niệu | |
Cơ xương khớp | Đau cơ, đau khớp, vọp bẻ ở chân, đau lưng, co thắt cơ | bệnh lý cơ | Co thắt toàn thể, rối loạn sụn |
Thần kinh | Lo âu, giảm cảm giác, mất nhân cách, gảim tính dục, dị cảm, rung giật nhãn cầm, an thần, ngẩn ngơ, co giật, nhức đầu, mất điều hòa, ý nghĩ bất thường | Giấc mơ bất thường, mất môn cử, bối rối, lãnh cảm, dị cảm quanh miệng, ảo giác, chống đối, tăng cảm, tăng cảm giác đau, chứng tăng động, giảm động, tăng tính dục, giảm trương lực | Nghiện, hội chứng tiểu não, mê sảng, hôn mê, ảo tưởng, rối loạn vận động, rối loạn thần kinh thực vật, bệnh lý não, loạn trương lực cơ, trầm cảm, viêm thần kinh ngoại biên, rối loạn tính cách |
Da và phần phụ | Hói đầu, khô da, chàm, rậm lông, mề đay, loét da, phát ban bọng nước | Phù mạch, bệnh hắc tố, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, bệnh về móng, teo da, hoại tử da | |
Các giác quan | Viêm kết mạc, nhìn đôi, ù tai, viêm tai giữa, nhìn mờ, đau vùng hầu và thanh quản | Viêm bờ mi, xuất huyết nhãn cầu, viêm mắt, sợ ánh sáng, tăng thính lực, phù võng mạc, rối loạn vị giác | Đồng tử không đều, loét giác mạc, mù, viêm mống mắt, viêm giác mạc, co đồng tử, viêm kết mạc, giãn đồng tử, quáng gà |
Niệu-Sinh dục | Rối loạn khoái cảm, liệt dương, tiểu không kiểm soát | Xuất tinh bất thường, vô kinh, Albumin niệu, Đau Bụng Kinh, tiểu khó, tiểu máu, huyết trắngm sỏi thận, ron kinh thiểu niệu | Suy thận cấp, u bàng quang, viêm bao quy đầu, giao hợp đau, viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn, tiết sữa ở phụ nữ, viêm bể thận, rối loạn buồng trứng |
Máu | Thiếu máu, thiếu máu nhược sắc, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | ||
Tim mạch | Thuyên tắc tĩnh mạch sâu, tụt huyết áp, suy tim, ngất, rối loạn mạch máu võng mạc | ST chênh lên, rung thất | |
Hô hấp | Viêm phế quản, ngưng thở, co thắt thanh quản, nấc cụt, phù phổi, ngáp, xơ hóa phổi |
6 Tương tác thuốc
Thuốc ức chế men chuyển: Tăng nguy cơ phù mạch, nổi mề đay.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Làm ảnh hưởng tới nhân thức và chức năng vận động.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi thận trọng bệnh nhân trong quá trình điều trị.
Thuốc có thể làm xuất hiện hoặc nặng hơn tình trạng trầm cảm, ý nghĩ, ý định tự tử và một số hành vi bất thường khác.
Theo dõi cân nặng và tình trạng ứ dịch do có thể dẫn đến hoặc làm nặng hơn tình trạng suy tim.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Người già: Cần hiệu chỉnh liều.
Suy tim: Cần thận trọng khi sử dụng, đã có báo cáo tăng creatine kinase một cách đáng kể khi dùng thuốc.
Thuốc có thể gây giảm tiểu cầu.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Chưa có thông tin về khả năng bài tiết vào sữa của thuốc. Chỉ sử dụng cho mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ, một số triệu chứng trên hệ thần kinh trung ương khác. Không nên lái xe và vận hành máy móc khi thấy xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng trên.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Maxxneuro 75 nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23510-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Maxxneuro 75 giá bao nhiêu?
Thuốc Maxxneuro 75 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Maxxneuro 75 mua ở đâu?
Thuốc Maxxneuro 75 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Bằng chứng cho thấy hiệu quả của pregabalin trong đau dây thần kinh sau zona, đau dây thần kinh do tiểu đường và đau thần kinh hỗn hợp hoặc không phân loại sau chấn thương [2].
- Nghiên cứu chỉ ra Pregabalin đã được chứng minh hiệu quả trong các tình trạng đau thần kinh và đau cơ xơ hóa [3].
- Pregabalin liều linh hoạt (150-600 mg/ngày trong 8 tuần) có liên quan đến việc giảm đáng kể; cải thiện tình trạng lo lắng và giấc ngủ chủ quan; và khả năng dung nạp tốt so với giả dược [4].
- Trong nghiên cứu giảm đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh do tiểu đường, cho thấy thuốc được dung nạp tốt ở mọi liều lượng; tác dụng phụ xảy ra với mức độ nhẹ đến trung bình [5].
- Với dạng thuốc viên nang cứng phân liều, việc sử dụng là đơn giản và thuận tiện.
12 Nhược điểm
- Thuốc chưa có nhiều nghiên cứu để đảm bảo an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Thuốc gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Pregabalin, PubChem. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Sheena Derry và cộng sự (Đăng ngày 23 tháng 1 năm 2019). Pregabalin for neuropathic pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả R Andrew Moore 1, Sebastien Straube , Philip J Wiffen , Sheena Derry , Henry J McQuay (Đăng ngày 8 tháng 7 năm 2009). Pregabalin for acute and chronic pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Dong Eon Moon 1, Doo Ik Lee, Sang Chul Lee, Sun Ok Song, Duck Mi Yoon, Myung Ha Yoon, Hae Kyu Kim, Youn Woo Lee, Chan Kim, Pyung Bok Lee (Đăng ngày tháng 12 năm 2010). Efficacy and tolerability of pregabalin using a flexible, optimized dose schedule in Korean patients with peripheral neuropathic pain: a 10-week, randomized, double-blind, placebo-controlled, multicenter study, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Thomas Tolle và cộng sự (Đăng ngày tháng 2 năm 2008).Pregabalin for relief of neuropathic pain associated with diabetic neuropathy: a randomized, double-blind study Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023