1 / 9
thuoc maxxcardio l 5 1 A0855

Maxxcardio-L 5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAmpharco U.S.A, Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Số đăng kýVD-27769-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLisinopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk221
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Maxxcardio-L 5 chứa:

  • Lisinopril hàm lượng 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Maxxcardio-L 5

Thuốc Maxxcardio-L 5 được chỉ định trọng:

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, có thể dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc hạ áp khác.
  • Cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân suy tim không đáp ứng đủ với thuốc lợi tiểu và digitalis.
  • Giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có huyết động ổn định trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Làm chậm tiến triển bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp và mới bị bệnh thận.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Zestril 10mg - Thuốc có tác dụng làm hạ huyết áp hiệu quả

Thuốc Maxxcardio-L 5 điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Maxxcardio-L 5

3.1 Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp ở người lớnThông thường

Liều khởi đầu chuẩn: 2 viên/lần/ngày.

Trường hợp đặc biệt cần thận trọng (như hẹp động mạch thận, giảm thể tích, suy tim mất bù, tăng huyết áp nặng): khuyến cáo bắt đầu từ 2,5–5 mg/ngày và cần theo dõi sát trong giai đoạn đầu.

Liều duy trì thông thường: 2-4 viên/lần/ngày.

Tối đa đã ghi nhận trong nghiên cứu: 16 viên/ngày.

Nếu không đạt hiệu quả sau 2–4 tuần, có thể tăng liều theo đáp ứng lâm sàng.

Kết hợp thuốc lợi tiểuTrường hợp dùng cùng thuốc lợi tiểu như Hydrochlorothiazide, khởi đầu nên là 1 viên/ngày để tránh hạ huyết áp quá mức.
Suy thận

Liều dùng nên điều chỉnh theo mức lọc cầu thận (CrCl):

  • CrCl <10 ml/phút: 2,5 mg/ngày
  • CrCl 10–30 ml/phút: 2,5–5 mg/ngày
  • CrCl 31–80 ml/phút: 5–10 mg/ngày
  • Tăng liều thận trọng tùy đáp ứng, không quá 8 viên/ngày.
Điều trị tăng huyết áp ở trẻ từ 6 đến 16 tuổiThông thường

Trẻ 20–<50 kg: liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, tối đa 4 viên/ngày.

Trẻ ≥50 kg: liều khởi đầu 1 viên/ngày, tối đa 8 viên/ngày.

Liều >0,61 mg/kg hoặc vượt 8 viên chưa được đánh giá an toàn.

Suy thậnCân nhắc liều thấp hơn hoặc kéo dài thời gian giữa các liều.
Suy tim có triệu chứngThông thường

Bắt đầu: 2,5 mg/ngày kết hợp với thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc thuốc chẹn beta nếu cần.

Tăng liều: cách nhau ít nhất 2 tuần, không quá 2 viên mỗi lần.

Liều tối đa dung nạp được: 7 viên/ngày.

Cần đánh giá kỹ lưỡng huyết áp, chức năng thận và điện giải trước khi chỉnh liều.

Nhồi máu cơ tim cấp

Dùng cho bệnh nhân ổn định huyết động trong vòng 24 giờ kể từ khởi phát triệu chứng:

  • Ngày 1: 1 viên → Ngày 2: 1 viên → Ngày 3: 2 viên → Sau đó: duy trì 2 viên/ngày ít nhất 6 tuần.
  • Nếu huyết áp tâm thu trong khoảng 100–120 mmHg, nên bắt đầu với 2,5 mg.
  • Nếu huyết áp <90 mmHg kéo dài >1 giờ, nên ngừng điều trị.
Bệnh thận do đái tháo đường type 2

Liều khởi đầu 2 viên/ngày, có thể tăng lên 4 viên nếu chưa đạt mục tiêu huyết áp (<90 mmHg tâm trương khi ngồi).

Nếu có giảm chức năng thận (CrCl <80 ml/phút), liều nên được điều chỉnh phù hợp.

Người cao tuổiKiểm tra chức năng thận trước khi chọn liều. Áp dụng phác đồ điều chỉnh liều giống như với bệnh nhân suy thận nếu có.
Bệnh nhân sau ghép thậnKhông đủ dữ liệu về độ an toàn sau ghép thận, không khuyến cáo sử dụng lisinopril trong nhóm này.

3.2 Cách dùng

Thuốc Maxxcardio-L 5 được dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Maxxcardio-L 5 hoặc các thuốc trong nhóm ức chế men chuyển.

Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối.

Tiền sử phù mạch khi dùng với thuốc ức chế men chuyển khác.

Phù mạch di truyền hoặc tự phát.

Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lisopress 5mg dành cho  bệnh nhân cao huyết áp

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: nhức đầu, chóng mặt.
  • Hô hấp: ho (khan, kéo dài).

5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, mất vị giác, buồn nôn.
  • Tim mạch: tụt huyết áp.
  • Da: ban da, rát sần, mày đay (có thể ngứa hoặc không).
  • Khác: mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Mạch: phù mạch.
  • Chất điện giải: tăng Kali huyết.
  • Thần kinh: lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở tay, chân hay môi.
  • Hô hấp: thở ngắn, khó thở.
  • Máu: giảm bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Tiêu hóa: độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan, viêm tụy.

5.3 Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Máu: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết.
  • Hô hấp: co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang dị ứng / viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
  • Tiêu hóa: viêm tụy, phù mạch ruột, viêm gan (viêm tế bào gan kèm theo ứ mật), vàng da và suy gan.
  • Da: đổ mồ hôi, bệnh Pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, giả u lympho ở da.
  • Thận: thiểu niệu / vô niệu.

5.4 Chưa rõ tần suất

  • Thần kinh và tâm thần: triệu chứng trầm cảm, ngất.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Maxxcardio-L 5.

6 Tương tác

Glyceryl trinitrat, các thuốc nitrat khác, thuốc giãn mạch: Có thể làm tụt huyết áp

Các thuốc ức chế receptor angiotensin II, aliskiren: Phối hợp với chất ức chế ACE làm tăng tụt huyết áp, tăng kali máu và suy chức năng thận (kể cả suy thận cấp).

Aliskiren: Không dùng cùng lisinopril ở bệnh nhân đái tháo đường; tránh phối hợp nếu độ lọc cầu thận < 60 ml/phút.

Liti: Tăng nồng độ và độc tính của liti trong máu.

Thuốc lợi tiểu: Khởi đầu lisinopril ở bệnh nhân đang dùng lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức.

Spironolacton, amilorid, triamteren và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác: Tăng nguy cơ tăng kali máu.

Thuốc điều trị đái tháo đường: có thể làm tăng tác dụng hạ Glucose, tăng nguy cơ hạ đường huyết.

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), kể cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (ức chế COX-2): Suy giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp), giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp.

Thuốc ức chế mTOR (temsirolimus, sirolimus, Everolimus): Tăng nguy cơ phù mạch.

Natri aurothiomalat (vàng tiêm tĩnh mạch): Tăng nguy cơ phản ứng nitritoid (giãn mạch, đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt, hạ huyết áp), thường gặp hơn ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE.

Thuốc gây tê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần: Làm hạ huyết áp thêm khi phối hợp với chất ức chế ACE.

Acid Acetylsalicylic (liều dùng cho bệnh tim), thuốc thrombolytic, beta-blocker, nitrat: Có thể dùng chung.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Phù mạch có thể xuất hiện ở mặt, cổ, lưỡi và thanh quản, có thể gây tắc nghẽn đường thở trong quá trình điều trị bằng thuốc Maxxcardio-L 5.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Maxxcardio-L 5.

Theo dõi chức năng thận, kali huyết, theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và đo huyết áp thường xuyên khi điều trị bằng thuốc Maxxcardio-L 5.

Thận trọng khi dùng thuốc Maxxcardio-L 5 ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại, bệnh nhân có yếu tố như hẹp động mạch thận, suy tim nặng, hoặc giảm thể tích máu.

Bệnh nhân đái tháo đường cần theo dõi chặt chẽ đường huyết khi dùng thuốc Maxxcardio-L 5.

Không khuyến cáo phối hợp đồng thời thuốc Maxxcardio-L 5 với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Lisinopril được chứng minh an toàn và hiệu quả ở trẻ em từ 6 đến 16 tuổi, chưa đủ dữ liệu ở trẻ dưới 6 tuổi hoặc suy thận nặng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Thuốc Maxxcardio-L 5 chống chỉ định dùng cho 6 tháng cuối thai kỳ, khuyến cáo không dùng trong 3 tháng đầu.

Phụ nữ cho con bú: Không có nhiều thông tin, khuyến cáo không dùng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Maxxcardio-L 5 có thể gặp:

  • Hạ huyết áp
  • Sốc tuần hoàn
  • Rối loạn điện giải
  • Suy thận
  • Tăng thông khí
  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm
  • Đánh trống ngực
  • Chóng mặt
  • Lo lắng
  • Ho

Xử lý:

  • Điều trị chính là truyền dịch muối tĩnh mạch và đặt bệnh nhân ở tư thế nằm đầu thấp nếu hạ huyết áp.
  • Nếu thuốc mới uống, có thể áp dụng các biện pháp loại bỏ như gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc natri sulfat.
  • Lisinopril có thể loại bỏ qua thẩm tách máu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Maxxcardio-L 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Restoril 5 chứa hoạt chất Lisinopril 5mg để điều trị tăng huyết áp và suy tim, do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất.
  • Thuốc Lisinopril STELLA 5mg chứa hoạt chất Lisinopril 5mg để điều trị tăng huyết áp và suy tim, do Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Mã ATC: CO9AA03

Lisinopril giảm huyết áp bằng cách ức chế enzyme chuyển angiotensin, làm giảm angiotensin II – chất gây co mạch và kích thích tiết aldosteron. Thuốc có hiệu quả ngay cả với bệnh nhân tăng huyết áp có mức renin thấp và không gây tăng nhịp tim bù khi hạ huyết áp. Ngoài ra, lisinopril làm giảm phân hủy bradykinin, làm tăng nồng độ bradykinin, góp phần vào tác dụng giãn mạch nhưng cũng liên quan đến các tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho. 

Tác dụng hạ huyết áp được tăng cường khi dùng chung với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Hiệu quả xuất hiện sau khoảng 1 giờ, đạt đỉnh sau 6 giờ và duy trì ổn định trong điều trị lâu dài, không gây tăng huyết áp đột ngột khi ngừng thuốc.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Sau khi uống, lisinopril được hấp thu qua Đường tiêu hóa một cách chậm và không hoàn toàn.

Tỷ lệ hấp thu khoảng 6-60% tuỳ cá thể, trung bình khoảng 25%.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt sau khoảng 7 giờ.

Quá trình hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. 

9.2.2 Phân bố

Lisinopril không gắn kết với protein trong huyết tương.

Chuyển hóa

Không chuyển hoá.

9.2.3 Thải trừ

Lisinopril được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. 

Thời gian bán thải sau khi dùng nhiều liều ở người có chức năng thận bình thường là khoảng 12 giờ.

10 Thuốc Maxxcardio-L 5 giá bao nhiêu?

Thuốc Maxxcardio-L 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Maxxcardio-L 5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Maxxcardio-L 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Maxxcardio-L 5 đuợc nghiên cứu kỹ lưỡng và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, một doanh nghiệp uy tín lâu năm trong ngành dược.
  • Viên nén bao phim giúp bảo vệ hoạt chất và giảm vị đắng khi uống.
  • Thuốc Maxxcardio-L 5 sử dụng an toàn cho trẻ 6-16 tuổi bị tăng huyết áp.
  • Lisinopril giúp hạ huyết áp, bảo vệ thận và làm chậm tiến triển biến chứng mạch máu trong bệnh nhân đái tháo đường typ 1 và typ 2, bao gồm cả những người có vi Albumin niệu hoặc bệnh thận rõ ràng, mà không ảnh hưởng tiêu cực đến kiểm soát đường huyết hoặc lipid máu.[2]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Maxxcardio-L 5 không phù hợp cho phụ nữ mang thai trong 6 tháng cuối.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc maxxcardio l 5 1 A0855
thuoc maxxcardio l 5 1 A0855
thuoc maxxcardio l 5 2 G2582
thuoc maxxcardio l 5 2 G2582
thuoc maxxcardio l 5 3 N5238
thuoc maxxcardio l 5 3 N5238
thuoc maxxcardio l 5 4 G2580
thuoc maxxcardio l 5 4 G2580
thuoc maxxcardio l 5 5 E2502
thuoc maxxcardio l 5 5 E2502
thuoc maxxcardio l 5 6 L4248
thuoc maxxcardio l 5 6 L4248
thuoc maxxcardio l 5 7 E1600
thuoc maxxcardio l 5 7 E1600
thuoc maxxcardio l 5 8 K4336
thuoc maxxcardio l 5 8 K4336
thuoc maxxcardio l 5 9 R7073
thuoc maxxcardio l 5 9 R7073

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Goa KL, Haria M, Wilde MI, (Ngày đăng: Tháng 6 năm 1997), Lisinopril. A review of its pharmacology and use in the management of the complications of diabetes mellitus., Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    trẻ mấy tuổi là dùng được nhỉ

    Bởi: Thành vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc dùng được cho trẻ từ 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Maxxcardio-L 5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Maxxcardio-L 5
    B
    Điểm đánh giá: 5/5

    Giao hàng nhanh chóng, chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789