1 / 7
thuoc maxdazol 1 B0682

Maxdazol

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm 3/2 (FT-PHARMA), Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Số đăng kýVD-26083-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Dược điểnViên nén Metronidazol, Spiramycin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2740
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Maxdazol có chứa: 

  • Metronidazol 125mg.
  • Spiramycin 750.000IU.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Maxdazol

Maxdazol được sử dụng để điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, bao gồm áp - xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.[1]

Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Thuốc Maxdazol
Thuốc Maxdazol có tác dụng điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rodogyl điều trị bệnh nhiễm khuẩn răng miệng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Maxdazol

3.1 Liều dùng

Người lớn: 4 - 6 viên mỗi ngày, chia 2 - 3 lần. Trường hợp nặng có thể dùng tới 8 viên mỗi ngày.

Trẻ em:

  • Từ 6 - 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Từ 10 - 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên thuốc Maxdazol với một lượng nước vừa đủ.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với metronidazol, spiramycin, Erythromycin hoặc các dẫn xuất nitro-imidazol.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Maxdazol.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fixusa điều trị tình trạng viêm, nhiễm trùng răng miệng cấp và mãn tính

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu. 

Ít gặp: Máu giảm bạch cầu.

Hiếm gặp: Mất Bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.

6 Tương tác

6.1 Metronidazol

Warfarin: Làm tăng tác dụng chống đông. Cần tránh phối hợp.

Disulfiram: Dùng cùng gây độc thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

Phenobarbital: Tăng chuyển hóa metronidazol.

Lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây ngộ độc.

Vecuronium: Tăng tác dụng giãn cơ.

6.2 Spiramycin

Thuốc tránh thai đường uống: Làm giảm hiệu quả ngừa thai.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Metronidazol có thể gây phản ứng nhẹ giống Disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng, ra mồ hôi do ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.

Metronidazol làm bất động Treponema pallidum, gây kết quả dương tính giả trong nghiệm pháp Nelson.

Dùng liều cao metronidazol điều trị amip và Giardia, nhiễm khuẩn kỵ khí có thể gây rối loạn tạng máu, bệnh thần kinh thể hoạt động.

Thận trọng khi sử dụng spiramycin cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan do nguy cơ gây độc gan.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Metronidazol có thể qua hàng rào nhau thai, không nên dùng trong 3 tháng đầu trừ khi thực sự cần thiết. Spiramycin qua nhau thai nhưng nồng độ trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ, có thể dùng nếu cần.

Phụ nữ cho con bú: Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ, nên ngừng cho bú trong thời gian dùng thuốc. Spiramycin cũng tiết qua sữa mẹ, nên tạm ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.

Ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Maxdazol có thể gây chóng mặt, đau đầu. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Spiramycin: Chưa có báo cáo cụ thể về độc tính khi quá liều.

Metronidazol: Uống liều tới 15g có thể gây buồn nôn, nôn, mất điều hòa. Có thể gặp viêm dây thần kinh ngoại biên và co giật sau 5 tới 7 ngày đúng liều 6 -10,4g cách 2 ngày/lần.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Áp dụng điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản Maxdazol nơi khô, mát.

Nhiệt độ dưới 30°C. 

Tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Maxdazol hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Zolgyl của Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định, chứa Spiramycin, Metronidazole điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm, phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
  • Thuốc Agimdogyl được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, chứa 2 hoạt chất chính là spiramycin và metronidazole, được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường răng miệng như viêm nướu, viêm nha chu.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Maxdazol là sự kết hợp giữa spiramycin - kháng sinh nhóm macrolid, và metronidazol – kháng sinh nhóm 5-nitro-imidazol, có tác dụng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng.

Metronidazol có phổ hoạt tính rộng với vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Nhóm 5-nitro bị khử thành các chất trung gian gây độc tế bào, liên kết với cấu trúc xoắn của DNA, dẫn đến vỡ các sợi này và làm tế bào chết. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, không tác động lên vi khuẩn hiếu khí.

Spiramycin ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn. Ở nồng độ huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao tại mô có thể diệt khuẩn. Ở các nồng độ trong huyết thanh, spiramycin có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, spiramycin có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể có tác dụng diệt khuẩn. 

9.2 Dược động học

9.2.1 Metronidazol

Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ đỉnh khoảng 10mcg/ml sau 1 giờ với liều 500mg.

Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt trong cơ thể, bao gồm cả sữa mẹ, nước bọt và mô, dịch. Gắn protein huyết tương khoảng 10 - 20%.

Chuyển hóa: Tại gan, tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl và acid.

Thải trừ: Trên 90% liều được đào thải qua thận trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa hydroxy (30 - 40%), và dạng acid (10 - 22%), < 10% thải trừ dưới dạng

chất mẹ, khoảng 14% thải qua phân. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5 - 19,2 giờ ở người chức năng thận bình thường.

9.2.2 Spiramycin

Hấp thu: Hấp thu qua Đường tiêu hóa khoảng 20 - 50%, giảm rõ khi dùng cùng thức ăn. Nồng độ đỉnh đạt sau 2 - 4 giờ.

Phân bố: Rộng khắp cơ thể như phổi, xoang, amidan, phế quản, xoang. Ít thâm nhập vào dịch não tủy.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua mật, nồng độ trong mật cao gấp 15 - 40 lần huyết thanh. Sau 36 giờ, chỉ khoảng 2% liều uống được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ trung bình 5 - 8 giờ.

10 Thuốc Maxdazol giá bao nhiêu?

Thuốc Maxdazol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Maxdazol mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Maxdazol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Maxdazol kết hợp giữa spiramycin và metronidazol có tác dụng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng.
  • Thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, bao gồm áp - xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật
  • Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, thích hợp cho cả người lớn và trẻ em.

13 Nhược điểm

  • Maxdazol có thể gây tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu…

Tổng 7 hình ảnh

thuoc maxdazol 1 B0682
thuoc maxdazol 1 B0682
thuoc maxdazol 2 H3328
thuoc maxdazol 2 H3328
thuoc maxdazol 3 O5055
thuoc maxdazol 3 O5055
thuoc maxdazol 4 V8602
thuoc maxdazol 4 V8602
thuoc maxdazol 5 F2330
thuoc maxdazol 5 F2330
thuoc maxdazol 6 M5076
thuoc maxdazol 6 M5076
thuoc maxdazol 7 T7713
thuoc maxdazol 7 T7713

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ 14 tuổi ngày dùng mấy viên?

    Bởi: Trà vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, trẻ 14 tuổi uống 1 viên/lần, ngày 3 lần ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Maxdazol 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Maxdazol
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc có hiệu quả nhanh, sẽ mua lại khi cần

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789