Mavenclad 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | MSD (Merck Sharp & Dohme), Cơ sở sản xuất bán thành phẩm và đóng gói sơ cấp: NerPharMa S.R.L; Cơ sở đóng gói thứ cấp và xuất xưởng: R-Pharm Germany GmbH |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme LLC |
Số đăng ký | 800110194423 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hoạt chất | Cladribine |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | nn560 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Mavenclad 10mg chứa:
Cladribine 10mg
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của Mavenclad 10mg
Thuốc Mavenclad 10mg với thành phần chính là Cladribine, được chỉ định trong điều trị các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng, bao gồm đa xơ cứng thuyên giảm tái phát và đa xơ cứng tiến triển đang hoạt động ở người trưởng thành.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lioresal 10mg trị co thắt xơ cứng rải rác, tổn thương tuỷ sống
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mavenclad 10mg
3.1 Cách dùng
Thuốc Mavenclad 10mg dùng bằng cách uống trực tiếp viên, uống ngay sau khi lấy viên ra khỏi vỉ.
3.2 Liều dùng
Khuyến cáo: tổng liều 3,5 mg/kg trong 2 năm, mỗi năm một đợt tổng liều 1,75 mg/kg, liều cụ thể sẽ được tính dựa trên cân nặng của từng bệnh nhân.
Mỗi đợt điều trị bao gồm 2 tuần, mỗi tuần điều trị bao gồm 4 hoặc 5 ngày:
- Tuần 1: Có thể bắt đầu vào bất cứ thời điểm nào
- Tuần 2: Cách liều cuối cùng của tuần 1 từ 23-27 ngày
Đợt điều trị thứ hai cách liều cuối cùng của đợt điều trị đầu tiên thời gian ít nhất là 43 tuần.
Sau khi kết thúc 2 đợt điều trị, bệnh nhân không cần sử dụng Mavenclad 10mg trong vòng 2 năm tiếp theo.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho các đối tượng bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Mavenclad 10mg.
Người dưới 18 tuổi, người có cân nặng dưới 40 kg, người trên 65 tuổi
Bệnh nhân đang mắc bệnh ác tính, bệnh nhiễm trùng mãn tính (ví dụ: viêm gan hoặc lao).
Phụ nữ mang thai, cả nam và nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và 6 tháng sau liều cuối cùng trong mỗi đợt điều trị.
Bệnh nhân bị nhiễm Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
Phụ nữ có ý định cho con bú vào ngày điều trị bằng Mavenclad 10mg và trong 10 ngày sau liều cuối cùng.
Không khuyến cáo sử dụng Mavenclad 10mg cho những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan từ trung bình đến nặng.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Mavenclad: Herpes miệng, Herpes Zoster da, giảm bạch huyết, giảm số lượng bạch cầu lympho, ngứa, nổi mề đay, phát ban, rụng tóc, đau đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Mavenclad: tổn thương gan, suy tim
Tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Mavenclad: mắc bệnh lao.
6 Tương tác
Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc ức chế tủy và một số thuốc điều hòa miễn dịch | Tăng nguy cơ xuất hiện các phản ứng có hại |
Vaccin sống, thuốc kháng virus | Không dùng thuốc Mavenclad trong 4-6 tuần sau khi tiêm vaccin sống hoặc thuốc kháng virus |
Thuốc ức chế BCRP hoặc ENT/CNT | Khi dùng phối hợp có thể làm thay đổi Sinh khả dụng của Mavenclad 10mg |
Thuốc điều trị đa xơ cứng khác, thuốc gây độc máu | Không khuyến cáo sử dụng phối hợp với Mavenclad 10mg |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Pharmaclofen - Điều trị hiệu quả chứng co thắt cơ xương quá mức
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Mavenclad 10mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ở những bệnh nhân đã từng mắc bệnh ác tính hoặc có nguy cơ cao, cần đánh giá lợi ích và rủi ro của việc sử dụng Mavenclad 10mg trên tình trạng của từng bệnh nhân
Các đối tượng có khả năng sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình dùng Mavenclad 10mg và trong 6 tháng sau liều cuối cùng trong mỗi đợt điều trị. Ngừng điều trị bằng Mavenclad 10mg nếu bệnh nhân có thai.
Kiểm tra, theo dõi tình trạng nhiễm trùng, dừng thuốc Mavenclad 10mg đến khi nhiễm trùng được giải quyết hoàn toàn hoặc được kiểm soát.
Dự phòng bằng thuốc chống herpes ở người có số lượng tế bào lympho dưới 200 tế bào/microlit.
Tiêm vắc-xin cho những bệnh nhân có huyết thanh âm tính với vi-rút varicella zoster (VZV) trước khi điều trị.
Chụp cộng hưởng từ (MRI) trong vòng 3 tháng trước khi bắt đầu liệu trình điều trị đầu tiên của Mavenclad. Khi có dấu hiệu đầu tiên của bệnh não trắng đa ổ tiến triển hãy ngừng dùng Mavenclad và tiến hành đánh giá.
Nếu xuất hiện các triệu chứng suy tim như khó thở, nhịp tim nhanh hoặc không đều, sưng tấy thì cần thông báo ngay với các nhân viên y tế.
Khi lấy thuốc Mavenclad ra khỏi vỉ, tay của bệnh nhân phải khô và cần rửa kỹ sau đó.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Mavenclad cho nhóm đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều Mavenclad 10mg cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để điều trị triệu chứng và hỗ trợ kịp thời do chưa có thuốc giải độc đặc hiệu..
7.4 Bảo quản
Mavenclad nên được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Mavenclad 10mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Bamifen 10mg với thành phần chính là Baclofen hàm lượng 10mg có công dụng giảm co cứng cơ vân trong các tình trạng như xơ cứng rải rác, tổn thương cột sống. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén do Công ty Remedica Ltd sản xuất
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cladribine gây độc tế bào lympho thông qua việc ức chế tổng hợp DNA, tích lũy chủ yếu trong các tế bào lympho T và B – vốn có hoạt tính enzyme deoxycytidine kinase cao và hoạt tính 5′-nucleotidase thấp. Dạng hoạt hóa của Cladribine chèn vào DNA, gây đứt gãy chuỗi và cản trở quá trình sao chép cũng như sửa chữa DNA. Kết quả là tế bào rơi vào trạng thái chết theo chương trình từ đó làm giảm số lượng tế bào lympho một cách kéo dài, góp phần kiểm soát các bệnh lý tự miễn như đa xơ cứng. Đồng thời, Cladribine cũng được sử dụng trong điều trị các bệnh ác tính của hệ lympho như bệnh bạch cầu tế bào tóc. [1]
9.2 Dược động học
Cladribine hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 40% và phân bố rộng trong cơ thể. Cladribine được phosphoryl hóa nội bào thành dạng hoạt động và có thời gian bán thải khoảng 5–20 giờ, thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không đổi và một phần nhỏ qua chuyển hóa gan.
10 Thuốc Mavenclad 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mavenclad 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Mavenclad 10mg mua ở đâu?
Thuốc Mavenclad 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mavenclad 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Mavenclad 10mg có dạng viên nén dùng theo đường uống, dễ dùng cho bệnh nhân
- Mavenclad được sản xuất bởi Merck Sharp & Dohme LLC trên dây chuyền hiện đại, nhà máy đạt chuẩn chất lượng.
13 Nhược điểm
- Mavenclad 10mg không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 1 hình ảnh

Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005), Cladribine, Drugbank. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2025