1 / 12
thuoc masak 025mcg 0 U8063

Masak 0,25mcg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

100.000
Đã bán: 538 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-30345-18
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtVitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5256
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1346 lần

Thuốc Masak 0,25mcg được chỉ định để điều trị loãng xương sau mãn kinh, thiểu năng tuyến cận giáp, còi xương kèm theo giảm phosphat huyết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Masak 0,25mcg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Calcitriol 0,25 mcg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Masak 0,25mcg

2.1 Tác dụng của thuốc Masak 0,25mcg

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: 

  • Calcitriol hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 3 - 6 giờ sau khi dùng 0,25 - 1,0 mcg calcitriol. 
  • Trong một nghiên cứu dược động học, thuốc có Sinh khả dụng đường uống là 70,6 ± 5,8% ở nam giới tình nguyện khỏe mạnh và 72,2 ± 4,8% ở bệnh nhân nam mắc urê huyết.

Phân bố: Có một số nghiên cứu chứng minh một phần nhỏ calcitriol qua được sữa mẹ (2,2 ± 0,1 pg/mL). Calcitriol từ hệ tuần hoàn của mẹ cũng có thể đi vào hệ tuần hoàn của thai nhi. Calcitriol liên kết với protein huyết tương cao (khoảng 99,9%), chủ yếu là do protein liên kết với vitamin D alpha-globulin.

Chuyển hóa: Calcitriol chuyển hóa qua 2 con đường: 

  • Con đường thứ nhất nhờ hoạt động của enzym 24-hydroxylase ở thận tạo ra sản phẩm chuyển hóa cuối cùng là axit calcitroic.
  • Con đường thứ hai thông qua quá trình hydroxyl hóa từng bước C-26 và C-23 rồi quay vòng, cuối cùng tạo ra 1a,25R(OH)2-26,23S-lactone D3 - chất chuyển hóa chính ở người.

Thải trừ: Calcitriol trải qua chu kỳ gan ruột và được bài tiết qua mật. Ở người bình thường, các chất chuyển hóa của calcitriol được bài tiết chủ yếu qua phân (khoảng 27%) và qua nước tiểu (7%) trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là 5 - 8 giờ. [1]

2.1.2 Dược lực học

Calcitriol là một hormone calcitrophic có các hoạt tính sinh học như điều hòa miễn dịch và tâm trạng; chống: loãng xương, ung thư, vảy nến và oxy hóa. Calcitriol là một phối tử cho thụ thể nhân vitamin D, nó tác động vào các vị trí: ruột, xương, thận và hormone tuyến cận giáp. Thời gian tác dụng dược lý của một liều calcitriol ngoại sinh dự kiến là khoảng 3 đến 5 ngày. Dạng hoạt động 1,25-(OH)2-D3 của calcitriol được phát hiện ngăn ngừa sự phát triển nội bào của vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, từ đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh lao.

Calcitriol cũng là một dạng của Vitamin D3 làm tăng nồng độ Canxi huyết thông qua kích thích hấp thu canxi ở ruột, tăng tái hấp thu canxi qua thận và có thể làm tăng giải phóng canxi từ các kho dự trữ ở xương. Vitamin D còn có tác dụng tăng cường và ức chế miễn dịch.

Ở nhiều loại tế bào, calcitriol được phát hiện gây ra sự biệt hóa và/hoặc ức chế sự tăng sinh tế bào trong ống nghiệm và trong cơ thể sống, như ung thư biểu mô dòng tế bào ác tính của vú, tuyến tiền liệt, ruột kết, da, não, tế bào ung thư bạch cầu dòng tủy và các tế bào khác. 

2.2 Chỉ định thuốc Masak 0,25mcg

Thuốc Masak 0,25mcg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh. 
  • Điều trị loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn. 
  • Điều trị thiểu năng tuyến cận giáp: nguyên phát, sau phẫu thuật, giả. 
  • Điều trị còi xương: đáp ứng hoặc kháng vitamin D kèm giảm phosphat huyết.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rocaltrol 0,25mcg (Hộp 30 viên) bổ sung Calci

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Masak 0,25mcg

3.1 Liều dùng Masak 0,25mcg

3.1.1 Bệnh nhân loạn dưỡng xương do thận

Liều khởi đầu là 1 viên/ngày.

Ở bệnh nhân có nồng độ calci bình thường hoặc giảm nhẹ, uống 1 viên cách ngày.

Nếu không không thấy có đáp ứng mong muốn trên các chỉ số sinh hóa và biểu hiện lâm sàng của bệnh trong vòng 2 - 4 tuần, liều hàng ngày có thể tăng thêm 1 viên sau các khoảng 2 - 4 tuần. Đa phần người bệnh đáp ứng với liều từ 2 - 4 viên/ngày. 

Uống calcitriol liều cao ngắn ngày với liều khởi đầu 0,1 mcg/kg/tuần, chia 2 - 3 liều bằng nhau, uống sau khi kết thúc thẩm tách cho thấy có hiệu quả ở bệnh nhân loạn dưỡng xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị liên tục. Tổng liều tích lũy tối đa không nên quá 12 mcg/tuần. 

3.1.2 Loãng xương sau mãn kinh

Liều khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày. 

Cần kiểm tra nồng độ calci và creatinin huyết thanh sau 1, 3, 6 tháng và sau đó là định kỳ 6 tháng. 

3.1.3 Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương kháng vitamin D

Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/ngày. Nếu không thấy có đáp ứng mong muốn trên các chỉ số sinh hóa và biểu hiện lâm sàng, có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày sau các khoảng 2 - 4 tuần. Trong thời gian chỉnh liều, kiểm tra calci huyết thanh ít nhất 2 lần/tuần và nếu có tăng calci huyết xảy ra, nên ngưng thuốc ngay cho đến khi calci huyết trở lại mức bình thường. Cũng nên cân nhắc giảm liều cho bệnh nhân. 

3.1.4 Người cao tuổi (> 65 tuổi)

Dữ liệu về việc dùng thuốc ở bệnh nhân trên 65 tuổi còn hạn chế. Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi. Không cần thiết phải chỉnh liều. 

3.1.5 Trẻ em (< 18 tuổi)

An toàn và hiệu quả của viên nang calcitriol ở trẻ em chưa được nghiên cứu đầy đủ để đưa ra liều khuyến cáo thích hợp. Thông tin về việc dùng thuốc ở trẻ em còn hạn chế. Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.

3.2 Cách dùng thuốc Masak 0,25mcg hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, thuốc được uống nguyên viên với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).

Ngoài việc uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh cần bổ sung calci trong khẩu phần ăn hàng ngày, có thể thay đổi chế độ ăn hoặc dùng thêm chế phẩm bổ sung khác nếu cần thiết.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến tăng calci huyết. 
  • Bệnh nhân vôi hóa di căn. 
  • Bệnh nhân ngộ độc vitamin D.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm Calcineo 1mcg/ml - Thuốc điều trị loãng xương

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng calci huyết, cần ngừng thuốc cho tới khi calci huyết trở về bình thường hoặc đến có sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Trên hệ/cơ quanTần suất: Thường gặpÍt gặpChưa rõ tần suất
Thần kinhNhức đầu Yếu cơ, rối loạn cảm giác, buồn ngủ
Tiêu hóaĐau bụng, buồn nônNônTáo bón, đau vùng bụng trên, liệt ruột
Da và các mô dưới daPhát ban Ban đỏ, ngứa
Thận - tiết niệuNhiễm trùng đường tiểu Đa niệu, tiểu đêm
Chuyển hóa và dinh dưỡng Chán ănUống nhiều, mất nước, giảm cân
Xét nghiệm Tăng creatinin huyết 
Miễn dịch  Quá mẫn, mày đay
Tâm thần  Hờ hững, rối loạn tâm thần
Tim  Loạn nhịp tim
Cơ - xương và mô liên kết  Chậm phát triển
Toàn thân và nơi sử dụng  Nhiễm calci, sốt, khát

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Lợi tiểu thiazidTăng nguy cơ tăng calci huyết. Liều calcitriol cần được xác định một cách cẩn thận ở bệnh nhân đang điều trị với digitalis, vì tăng calci huyết ở những bệnh nhân này có thể tăng nguy cơ loạn nhịp tim. 
Thuốc chứa magnesiCó thể gây tăng magnesi huyết, không nên dùng những thuốc này trong khi đang điều trị với calcitriol ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính.
Thuốc gắn phosphatPhải được điều chỉnh dựa trên nồng độ phosphat huyết thanh (giá trị bình thường: 2 - 5 mg/100 ml, hoặc 0,65 - 1,62 mmol/l) do calcitriol ảnh hưởng đến sự vận chuyển phosphat ở ruột, thận và xương.
Các chất giữ acid mật: cholestyramin và sevelamer Có thể làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu ở ruột và do đó có thể làm giảm hấp thu calcitriol ở ruột. 
CorticosteroidĐối kháng chức năng với các chất tương tự vitamin D do corticosteroid: ức chế hấp thu calci, vitamin D: thúc đẩy hấp thu calci.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Bệnh nhân và người nhà cần được hướng dẫn cách nhận biết các triệu chứng tăng calci huyết và phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn uống theo chỉ định của bác sĩ. 

Bệnh nhân vừa phẫu thuật, có nguy cơ cao tăng calci huyết,... không thể di chuyển.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do nguy cơ vôi hóa lạc chỗ. Nồng độ phosphat huyết tương nên được duy trì ở mức bình thường bằng cách uống các thuốc gắn phosphat thích hợp hoặc chế độ ăn giảm phosphat. 

Bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D đang được điều trị với calcitriol phải tiếp tục liệu pháp, phosphat đường uống của họ. Không nên chỉ định các chế phẩm vitamin D khác trong khi điều trị với calcitriol để tránh tăng vitamin D. 

Bệnh nhân có chức năng thận bình thường uống calcitriol nên duy trì uống nước đầy đủ để tránh mất nước.

Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng. 

Các chất: quinolin yellow dye, sunset yellow, methyl paraben và ethyl paraben có thể gây dị ứng. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Không có bằng chứng cho thấy vitamin D gây quái thai ở người ngay cả khi liều rất cao. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai. 

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Calcitriol ngoại sinh có thể phân bố vào sữa mẹ. Nồng độ calci huyết thanh của mẹ và bé cần được theo dõi cẩn thận nếu mẹ cho con bú đang được điều trị với calcitriol.

7.3 Xử trí khi quá liều

7.3.1 Triệu chứng

Calcitriol là một dẫn xuất của vitamin D, các triệu chứng quá liều tương tự như khi ngộ độc vitamin D: Loạn dưỡng (yếu sức, giảm cân), rối loạn cảm giác, có thể có sốt kèm khát, đa niệu, mất nước, hờ hững, chậm tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Tăng calci huyết xảy ra sau đó, cùng với vôi hóa di căn ở vỏ thận, tim, phổi và tụy. 

Tăng calci huyết ở mức cao hơn (> 3,2 mmol/ 1) có thể gây suy thận, đặc biệt là khi nồng độ phosphat huyết bình thường hoặc tăng do suy giảm chức năng thận. 

7.3.2 Xử trí

Rửa dạ dày ngay lập tức hoặc gây nôn để ngăn hấp thu thêm thuốc. Dùng parafin lỏng để thúc đẩy bài tiết qua phân. Nên kiểm tra lặp lại calci huyết thanh. Nếu calci huyết thanh tăng kéo dài, có thể cho bệnh nhân dùng phosphat và corticosteroid và các biện pháp gây lợi tiểu thích hợp. 

Nếu tăng calci huyết xảy ra sau khi điều trị kéo dài, nên ngưng điều trị với calcitriol cho đến khi nồng độ calci huyết tương trở lại bình thường. Một chế độ ăn giảm calci sẽ làm tăng tốc độ phục hồi này. Calcitriol sau đó có thể bắt đầu sử dụng lại với liều thấp hơn hoặc liều tương tự nhưng ít thường xuyên hơn trước đó. 

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30345-18

Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Masak 0,25mcg giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Masak 0,25mcg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Masak 0,25mcg mua ở đâu?

Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Masak 0,25mcg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nang mềm dễ uống.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Masak 0,25mcg hiệu quả trong điều trị loãng xương sau mãn kinh, thiểu năng tuyến cận giáp, còi xương kèm theo giảm phosphat huyết. 
  • Kết quả từ dữ liệu tiền lâm sàng chỉ ra rằng tác dụng chống ung thư của calcitriol cộng hưởng hoặc hiệp đồng khi kết hợp với các tác nhân bao gồm dexamethasone, retinoid, xạ trị và một số loại thuốc hóa trị liệu gây độc tế bào như hợp chất bạch kim. [2] 
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.

12 Nhược điểm

  • Chưa có báo cáo về độ an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho trẻ em.
  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc masak 025mcg 0 U8063
thuoc masak 025mcg 0 U8063
thuoc masak 025mcg 1 S7173
thuoc masak 025mcg 1 S7173
thuoc masak 025mcg 2 I3460
thuoc masak 025mcg 2 I3460
thuoc masak 025mcg 3 G2470
thuoc masak 025mcg 3 G2470
thuoc masak 025mcg 4 K4544
thuoc masak 025mcg 4 K4544
thuoc masak 025mcg 5 T7852
thuoc masak 025mcg 5 T7852
thuoc masak 025mcg 6 A0015
thuoc masak 025mcg 6 A0015
thuoc masak 025mcg 7 A0522
thuoc masak 025mcg 7 A0522
thuoc masak 025mcg 8 E1675
thuoc masak 025mcg 8 E1675
thuoc masak 025mcg 9 J4335
thuoc masak 025mcg 9 J4335
thuoc masak 025mcg 10 V8213
thuoc masak 025mcg 10 V8213
thuoc masak 025mcg 11 Q6653
thuoc masak 025mcg 11 Q6653

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank Online. Calcitriol, Drugbank Online. Truy cập ngày 06 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Chuyên gia PubChem. Calcitriol, PubChem. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Uống lúc đói được k dược sĩ

    Bởi: Bình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ được ạ. Anh/chị nên uống vào buổi sáng kèm hoặc k kèm thức ăn hoặc uống theo hướng dẫn của bác sĩ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Masak 0,25mcg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Masak 0,25mcg
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    CŨng được giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633