Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
100.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Davipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-30345-18 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5256 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Masak 0,25mcg được chỉ định để điều trị loãng xương sau mãn kinh, thiểu năng tuyến cận giáp, còi xương kèm theo giảm phosphat huyết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Masak 0,25mcg.
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Hấp thu:
Phân bố: Có một số nghiên cứu chứng minh một phần nhỏ calcitriol qua được sữa mẹ (2,2 ± 0,1 pg/mL). Calcitriol từ hệ tuần hoàn của mẹ cũng có thể đi vào hệ tuần hoàn của thai nhi. Calcitriol liên kết với protein huyết tương cao (khoảng 99,9%), chủ yếu là do protein liên kết với vitamin D alpha-globulin.
Chuyển hóa: Calcitriol chuyển hóa qua 2 con đường:
Thải trừ: Calcitriol trải qua chu kỳ gan ruột và được bài tiết qua mật. Ở người bình thường, các chất chuyển hóa của calcitriol được bài tiết chủ yếu qua phân (khoảng 27%) và qua nước tiểu (7%) trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là 5 - 8 giờ. [1]
Calcitriol là một hormone calcitrophic có các hoạt tính sinh học như điều hòa miễn dịch và tâm trạng; chống: loãng xương, ung thư, vảy nến và oxy hóa. Calcitriol là một phối tử cho thụ thể nhân vitamin D, nó tác động vào các vị trí: ruột, xương, thận và hormone tuyến cận giáp. Thời gian tác dụng dược lý của một liều calcitriol ngoại sinh dự kiến là khoảng 3 đến 5 ngày. Dạng hoạt động 1,25-(OH)2-D3 của calcitriol được phát hiện ngăn ngừa sự phát triển nội bào của vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, từ đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh lao.
Calcitriol cũng là một dạng của Vitamin D3 làm tăng nồng độ Canxi huyết thông qua kích thích hấp thu canxi ở ruột, tăng tái hấp thu canxi qua thận và có thể làm tăng giải phóng canxi từ các kho dự trữ ở xương. Vitamin D còn có tác dụng tăng cường và ức chế miễn dịch.
Ở nhiều loại tế bào, calcitriol được phát hiện gây ra sự biệt hóa và/hoặc ức chế sự tăng sinh tế bào trong ống nghiệm và trong cơ thể sống, như ung thư biểu mô dòng tế bào ác tính của vú, tuyến tiền liệt, ruột kết, da, não, tế bào ung thư bạch cầu dòng tủy và các tế bào khác.
Thuốc Masak 0,25mcg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rocaltrol 0,25mcg (Hộp 30 viên) bổ sung Calci
Liều khởi đầu là 1 viên/ngày.
Ở bệnh nhân có nồng độ calci bình thường hoặc giảm nhẹ, uống 1 viên cách ngày.
Nếu không không thấy có đáp ứng mong muốn trên các chỉ số sinh hóa và biểu hiện lâm sàng của bệnh trong vòng 2 - 4 tuần, liều hàng ngày có thể tăng thêm 1 viên sau các khoảng 2 - 4 tuần. Đa phần người bệnh đáp ứng với liều từ 2 - 4 viên/ngày.
Uống calcitriol liều cao ngắn ngày với liều khởi đầu 0,1 mcg/kg/tuần, chia 2 - 3 liều bằng nhau, uống sau khi kết thúc thẩm tách cho thấy có hiệu quả ở bệnh nhân loạn dưỡng xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị liên tục. Tổng liều tích lũy tối đa không nên quá 12 mcg/tuần.
Liều khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày.
Cần kiểm tra nồng độ calci và creatinin huyết thanh sau 1, 3, 6 tháng và sau đó là định kỳ 6 tháng.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/ngày. Nếu không thấy có đáp ứng mong muốn trên các chỉ số sinh hóa và biểu hiện lâm sàng, có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày sau các khoảng 2 - 4 tuần. Trong thời gian chỉnh liều, kiểm tra calci huyết thanh ít nhất 2 lần/tuần và nếu có tăng calci huyết xảy ra, nên ngưng thuốc ngay cho đến khi calci huyết trở lại mức bình thường. Cũng nên cân nhắc giảm liều cho bệnh nhân.
Dữ liệu về việc dùng thuốc ở bệnh nhân trên 65 tuổi còn hạn chế. Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi. Không cần thiết phải chỉnh liều.
An toàn và hiệu quả của viên nang calcitriol ở trẻ em chưa được nghiên cứu đầy đủ để đưa ra liều khuyến cáo thích hợp. Thông tin về việc dùng thuốc ở trẻ em còn hạn chế. Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.
Thuốc dùng đường uống, thuốc được uống nguyên viên với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
Ngoài việc uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh cần bổ sung calci trong khẩu phần ăn hàng ngày, có thể thay đổi chế độ ăn hoặc dùng thêm chế phẩm bổ sung khác nếu cần thiết.
Chống chỉ định trong các trường hợp:
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm Calcineo 1mcg/ml - Thuốc điều trị loãng xương
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng calci huyết, cần ngừng thuốc cho tới khi calci huyết trở về bình thường hoặc đến có sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Chưa rõ tần suất |
Thần kinh | Nhức đầu | Yếu cơ, rối loạn cảm giác, buồn ngủ | |
Tiêu hóa | Đau bụng, buồn nôn | Nôn | Táo bón, đau vùng bụng trên, liệt ruột |
Da và các mô dưới da | Phát ban | Ban đỏ, ngứa | |
Thận - tiết niệu | Nhiễm trùng đường tiểu | Đa niệu, tiểu đêm | |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | Uống nhiều, mất nước, giảm cân | |
Xét nghiệm | Tăng creatinin huyết | ||
Miễn dịch | Quá mẫn, mày đay | ||
Tâm thần | Hờ hững, rối loạn tâm thần | ||
Tim | Loạn nhịp tim | ||
Cơ - xương và mô liên kết | Chậm phát triển | ||
Toàn thân và nơi sử dụng | Nhiễm calci, sốt, khát |
Thuốc | Tương tác |
Lợi tiểu thiazid | Tăng nguy cơ tăng calci huyết. Liều calcitriol cần được xác định một cách cẩn thận ở bệnh nhân đang điều trị với digitalis, vì tăng calci huyết ở những bệnh nhân này có thể tăng nguy cơ loạn nhịp tim. |
Thuốc chứa magnesi | Có thể gây tăng magnesi huyết, không nên dùng những thuốc này trong khi đang điều trị với calcitriol ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính. |
Thuốc gắn phosphat | Phải được điều chỉnh dựa trên nồng độ phosphat huyết thanh (giá trị bình thường: 2 - 5 mg/100 ml, hoặc 0,65 - 1,62 mmol/l) do calcitriol ảnh hưởng đến sự vận chuyển phosphat ở ruột, thận và xương. |
Các chất giữ acid mật: cholestyramin và sevelamer | Có thể làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu ở ruột và do đó có thể làm giảm hấp thu calcitriol ở ruột. |
Corticosteroid | Đối kháng chức năng với các chất tương tự vitamin D do corticosteroid: ức chế hấp thu calci, vitamin D: thúc đẩy hấp thu calci. |
Bệnh nhân và người nhà cần được hướng dẫn cách nhận biết các triệu chứng tăng calci huyết và phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn uống theo chỉ định của bác sĩ.
Bệnh nhân vừa phẫu thuật, có nguy cơ cao tăng calci huyết,... không thể di chuyển.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do nguy cơ vôi hóa lạc chỗ. Nồng độ phosphat huyết tương nên được duy trì ở mức bình thường bằng cách uống các thuốc gắn phosphat thích hợp hoặc chế độ ăn giảm phosphat.
Bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D đang được điều trị với calcitriol phải tiếp tục liệu pháp, phosphat đường uống của họ. Không nên chỉ định các chế phẩm vitamin D khác trong khi điều trị với calcitriol để tránh tăng vitamin D.
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường uống calcitriol nên duy trì uống nước đầy đủ để tránh mất nước.
Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
Các chất: quinolin yellow dye, sunset yellow, methyl paraben và ethyl paraben có thể gây dị ứng.
Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Không có bằng chứng cho thấy vitamin D gây quái thai ở người ngay cả khi liều rất cao. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Calcitriol ngoại sinh có thể phân bố vào sữa mẹ. Nồng độ calci huyết thanh của mẹ và bé cần được theo dõi cẩn thận nếu mẹ cho con bú đang được điều trị với calcitriol.
Calcitriol là một dẫn xuất của vitamin D, các triệu chứng quá liều tương tự như khi ngộ độc vitamin D: Loạn dưỡng (yếu sức, giảm cân), rối loạn cảm giác, có thể có sốt kèm khát, đa niệu, mất nước, hờ hững, chậm tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Tăng calci huyết xảy ra sau đó, cùng với vôi hóa di căn ở vỏ thận, tim, phổi và tụy.
Tăng calci huyết ở mức cao hơn (> 3,2 mmol/ 1) có thể gây suy thận, đặc biệt là khi nồng độ phosphat huyết bình thường hoặc tăng do suy giảm chức năng thận.
Rửa dạ dày ngay lập tức hoặc gây nôn để ngăn hấp thu thêm thuốc. Dùng parafin lỏng để thúc đẩy bài tiết qua phân. Nên kiểm tra lặp lại calci huyết thanh. Nếu calci huyết thanh tăng kéo dài, có thể cho bệnh nhân dùng phosphat và corticosteroid và các biện pháp gây lợi tiểu thích hợp.
Nếu tăng calci huyết xảy ra sau khi điều trị kéo dài, nên ngưng điều trị với calcitriol cho đến khi nồng độ calci huyết tương trở lại bình thường. Một chế độ ăn giảm calci sẽ làm tăng tốc độ phục hồi này. Calcitriol sau đó có thể bắt đầu sử dụng lại với liều thấp hơn hoặc liều tương tự nhưng ít thường xuyên hơn trước đó.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
SĐK: VD-30345-18
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Masak 0,25mcg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Masak 0,25mcg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Uống lúc đói được k dược sĩ
Bởi: Bình vào
Dạ được ạ. Anh/chị nên uống vào buổi sáng kèm hoặc k kèm thức ăn hoặc uống theo hướng dẫn của bác sĩ ạ
Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào
CŨng được giao hàng nhanh
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......