Martaz 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-26500-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA5876 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2189 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Martaz 20mg được bác sĩ chỉ định trong điều trị tình trạng tăng tiết acid dạ dày gây trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày và tá tràng,…Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Martaz 20mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Martaz 20mg là Rabeprazol natri hàm lượng 20mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Martaz 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Martaz 20mg
Thuốc Martaz 20mg chứa Rabeprazol là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Rabeprazol natri là muối natri của tiền chất rabeprazole. Đây là một thuốc chất ức chế bơm proton benzimidazole được thay thế, có khả năng chống loét đường tiêu dạ dày và tá tràng.
Sau khi thuốc được proton hóa, tích lũy và biến đổi thành sulfenamide có hoạt tính trong môi trường axit của tế bào thành dạ dày, rabeprazole gắn chọn lọc và không thuận nghịch với và ức chế hệ thống enzym H+, K+ATPase (hydro-kali Adenosine triphosphatase) nằm trên bề mặt bài tiết của tế bào thành, ức chế tiết axit dạ dày [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tại đường tiêu hóa với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%.
Phân bố: Trong máu, khoảng 96,3% Rabeprazole liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 1 đến 2 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Martaz 20mg
Thuốc Martaz 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
- Sau khi khỏi bệnh trào ngược dạ dày - thực quản để hỗ trợ làm lành và giảm khả năng tái phát.
- Viêm loét dạ dày, tá tràng.
- Phối hợp với kháng sinh trong điều trị khuẩn H.pylori.
- Điều trị hội chứng tăng tiết, hội chứng Zollinger - Ellison.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Utrazo 20 - Thuốc trị viêm trợt dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Martaz 20mg
3.1 Liều dùng thuốc Martaz 20mg
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/lần/ngày, dùng trong 4 đến 8 tuần. Sau 8 tuần dùng thuốc nên bệnh chưa lành có thể dùng thêm 8 tuần nữa.
Duy trì sau khi khỏi bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/lần/ngày, dùng trong 4 tuần.
Viêm loét dạ dày, tá tràng: 1 viên/lần/ngày, uống sau ăn sáng, dùng trong 4 tuần.
Phối hợp với kháng sinh trong điều trị khuẩn H.Pylori: 1 viên/lần/ngày, dùng trong 4 đến 8 tuần.
3.2 Cách dùng của thuốc Martaz 20mg
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Uống cả viên, không được làm nhỏ viên thuốc.
Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Trong điều trị loét tá tràng, nên uống viên nén giải phóng chậm Rabeprazole natri sau bữa ăn.
Để diệt vi khuẩn H.pylori, nên dùng viên nén giải phóng chậm Rabeprazole natri cùng với thức ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Martaz 20mg cho người bị mẫn cảm với Rabeprazole hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Sản phẩm có chứa rilpivirine
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AKIRAB 10mg điều trị loét dạ dày tá tràng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Toàn thân | Sốt, suy nhược, ớn lạnh, phản ứng dị ứng, cứng cổ, đau dưới xương ức, nhạy cảm với ánh sáng. |
Tim mạch | Điện tâm đồ bất thường, cao huyết áo, đau nửa đầu, đau thắt ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, hồi hộp. |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầu hơi, táo bón, viêm dạ dày ruột, xuất huyết tiêu hóa, chán ăn, loét miệng, viêm lợi,... |
Nội tiết | Nhược giáp, cường giáp. |
Máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu, xuất huyết dưới da, bệnh hạch bạch huyết. |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng cân, phù ngoại biên, mất nước, giảm cân. |
Cơ xương | Đau cơ, bệnh khớp, viêm khớp,... |
Thần kinh | Chóng măt, lo âu, mất ngủ, căng thẳng, tăng trương lực cơ, hoa mắt, co giật, đau thần kinh, giảm tình dục, dị cảm, run. |
Hô hấp | Khó thở, chảy máu cam, hen và viêm thanh quản |
Da | Ngứa, nổi ban, toát mồ hôi, mề đay và chứng rụng lông tóc. |
Mắt | Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, giảm thị lực |
Tiết niệu - sinh dục | Tiểu dắt, viêm bàng quang, khó tiểu, đa niệu, xuất huyết tử cung. |
6 Tương tác thuốc
Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin, có thể dẫn đến chảy máu nguy hiểm.
Methotrexate: Làm tăng và kéo dài nồng độ Methotrexate và/hoặc chất chuyển hóa của nó trong huyết thanh, có thể dẫn đến ngộ độc methotrexate.
Digoxin: Giảm thải trừ Digoxin, có thể dẫn tới ngộ độc digoxin.
Vitamin B12: Giảm hấp thu Vitamin B12, dùng kéo dài dẫn đến cơ thể thiếu vitamin B12.
Thuốc phụ thuộc vào độ pH của dạ dày để hấp thu: Rabeprazol có thể làm giảm hấp thu các thuốc khác do tác dụng làm giảm độ axit trong dạ dày.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Rabeprazole có thể làm mờ đi các dấu hiệu của bệnh dạ dày ác tính. Cần xét nghiệm và chẩn đoán loại trừ trước khi dùng thuốc.
Thận trọng trên bệnh nhân bị viêm ống thận kẽ, có thể xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng khác nhau từ phản ứng quá mẫn có triệu chứng đến các triệu chứng không đặc hiệu của suy giảm chức năng thận (ví dụ: khó chịu, buồn nôn, chán ăn).
Rabeprazole có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
Thuốc tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống do loãng xương.
Thuốc có thể dẫn đến tình trạng hạ Kali máu, đặc biệt khi dùng kéo dài trên 3 tháng.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có đủ dữ liệu để biết rằng thuốc có gây hại cho thai nhi hay không. Do vậy, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Đang cho con bú
Chưa biết khả năng bài tiết của thuốc vào sữa. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nên buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Martaz 20mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26500-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Martaz 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Martaz 20mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Martaz 20mg mua ở đâu?
Thuốc Martaz 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc ức chế bơm proton (PPI) như rabeprazole được sử dụng rộng rãi trong điều trị tingf trạng rối loạn liên quan đến hoạt động tiết axit dạ dày, thường trong thời gian dài [2].
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, viên nén Pantoprazole bao tan trong ruột làm giảm đáng kể sự hình thành vết loét [3].
- Thuốc có hiệu quả tương đối nhanh, chỉ cần dùng một lần mỗi ngày.
- Thuốc có thể dùng trong điều trị an toàn trên đối tượng người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Viên nén được thiết kế dưới dạng viên bao tan ở ruột giúp thuốc có sinh khả dụng tốt hơn và tránh các tương tác với thuốc khác tại dạ dày.
12 Nhược điểm
- Thuốc tác động lên hoạt động tiết acid dạ dày, có thể gây ảnh hưởng tới các thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày.
- Chưa rõ về độ an toàn trên phụ nữ mang thai hay đang cho con bú.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Rabeprazole sodium, PubChem. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Ralph-Steven Wedemeyer, Henning Blume (Đăng ngày tháng 4 năm 2014). Pharmacokinetic drug interaction profiles of proton pump inhibitors: an update, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Barnabas Wilson và cộng sự (Đăng ngày tháng 3 năm 2013). Sustained release enteric coated tablets of pantoprazole: formulation, in vitro and in vivo evaluation, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023