Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar (Chai 250ml)
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Fresenius Kabi Bidiphar, Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Fresenius Kabi Bidiphar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Fresenius Kabi Bidiphar |
Số đăng ký | VD-23168-15 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 250ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Manitol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk663 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi 100 ml dung dịch Mannitol 20% chứa:
- D-Mannitol với hàm lượng 20 g.
- Nước cất pha tiêm vừa đủ 100 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar
Phòng ngừa hoại tử thận cấp do hạ huyết áp hoặc thiểu niệu hậu phẫu.
Gây lợi niệu ép buộc để tăng bài tiết các chất độc qua thận.
Giảm áp lực nội sọ trong phù não hoặc sau chấn thương.
Giảm nhãn áp trong các bệnh lý mắt hoặc trước khi phẫu thuật mắt.
Hỗ trợ thăm dò chức năng thận và điều trị phù kháng trị.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar
3.1 Liều dùng
3.1.1 Làm test đánh giá chức năng thận
Tiêm truyền tĩnh mạch với hàm lượng 200 mg/kg cân nặng trong khoảng 3 - 5 phút. Quan sát kết quả thông qua lưu lượng nước tiểu đạt từ 30 đến 50 ml/giờ trong 2 - 3 giờ sau truyền.
Nếu kết quả chưa đạt, có thể thực hiện thêm một lần test thứ hai. Trường hợp lưu lượng nước tiểu sau 2 - 3 giờ vẫn dưới 30 - 50 ml/giờ, không được tiếp tục sử dụng Mannitol vì thận đã bị tổn thương thực thể.
3.1.2 Dự phòng suy thận cấp
Thực hiện test như đã nêu ở trên. Liều dùng duy trì cho người trưởng thành thường từ 50 đến 100 g (tương ứng với 250 - 500 ml dung dịch mỗi ngày) qua đường truyền tĩnh mạch. Điều chỉnh tốc độ truyền để bảo đảm lưu lượng nước tiểu từ 30 đến 50 ml/giờ.
3.1.3 Thải độc qua đường tiểu
Sau khi làm test, duy trì tốc độ truyền sao cho lưu lượng nước tiểu tối thiểu đạt 100 ml/giờ, có thể lên đến 500 ml/giờ tùy tình trạng. Lượng dịch truyền cần được cân đối để bảo đảm trạng thái dương tính dịch từ 1 đến 2 lít.
3.1.4 Bảo vệ thận khỏi độc tính của cisplatin
Truyền nhanh 12,5 g trước khi sử dụng Cisplatin, tiếp theo truyền liều duy trì 10 g mỗi giờ trong 6 giờ tiếp theo. Đồng thời, bổ sung dịch truyền chứa Natri clorid 0,45% và Kali clorid (20 - 30 mEq/lít) với tốc độ 250 ml/giờ trong 6 giờ. Cần theo dõi lưu lượng nước tiểu để bảo đảm duy trì trên 100 ml/giờ.
3.1.5 Giảm áp lực nội sọ
Sử dụng liều 1 - 2 g/kg qua đường truyền tĩnh mạch nhanh trong 30 - 60 phút. Trong trường hợp hàng rào máu não tổn thương, truyền Mannitol có thể làm tăng áp lực nội sọ, nên thay thế bằng furosemid khi cần thiết.
3.1.6 Hạ áp lực nhãn cầu
Truyền tĩnh mạch với liều 1,5 - 2 g/kg trong 30 - 60 phút. Hiệu quả thường xuất hiện sau 15 phút kể từ khi bắt đầu truyền và kéo dài từ 3 đến 8 giờ sau khi kết thúc truyền. Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân mà hiệu chỉnh liều lượng, nồng độ dịch và tốc độ truyền phù hợp.
3.1.7 Liều dùng cho trẻ em
Điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu: Thực hiện test với liều 200 mg/kg cân nặng. Liều điều trị là 2 g/kg, truyền tĩnh mạch trong 2 - 6 giờ.
Giảm áp lực nội sọ hoặc nhãn cầu: Liều dùng 2 g/kg, truyền trong 30 - 60 phút.
3.1.8 Người cao tuổi
Khuyến nghị sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, sau đó hiệu chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng.
3.2 Cách dùng
Thuốc chỉ sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch, dưới sự giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
Tình trạng mất nước nghiêm trọng.
Suy tim sung huyết hoặc các bệnh lý tim nặng.
Phù phổi hoặc sung huyết phổi.
Chảy máu nội sọ do chấn thương (ngoại trừ khi đang phẫu thuật mở hộp sọ).
Phù do rối loạn chuyển hóa kèm mao mạch dễ vỡ.
Suy thận nặng khi không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với test lợi niệu.
Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi thực hiện test với Mannitol.[1].
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ringerfundin B.Braun: bù nước và các chất điện giải
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100): Tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn, viêm tắc tĩnh mạch, rét run, sốt, nhức đầu, mất cân bằng nước và điện giải, đau ngực, mờ mắt.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phù và hoại tử da khi thuốc ra ngoài mạch, nhịp tim nhanh, thận hư từng ổ do thẩm thấu, suy thận cấp (khi dùng liều cao), phản ứng dị ứng như mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt.
6 Tương tác
Mannitol có thể làm tăng sự thải trừ lithi qua đường tiểu. Do đó, bệnh nhân đang điều trị bằng lithi cần được theo dõi cẩn thận về đáp ứng với thuốc khi sử dụng Mannitol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi điều trị, cần xác định tình trạng mất nước của người bệnh.
Trong quá trình truyền, phải theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và điện giải, độ thẩm thấu huyết tương, chức năng thận và dấu hiệu sinh tồn.
Lưu ý rằng việc truyền Mannitol không tương hợp với máu toàn phần và chỉ nên tiêm tĩnh mạch để tránh hoại tử mô. Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiều hơn lưu lượng nước tiểu, có thể dẫn đến ngộ độc nước.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đủ nghiên cứu về tác động của Mannitol đối với thai kỳ và khả năng sinh sản. Mannitol chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
7.3 Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, ngừng ngay việc truyền Mannitol và thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh để đóng băng. Dung dịch Mannitol có thể tạo tinh thể khi bảo quản dưới 20°C, nhưng sẽ tan nhanh khi làm ấm trong nước ấm.
==>> Xem thêm thuốc: Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal B.Braun 5% E 250ml
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Mannitol là một chất thẩm thấu, hoạt động bằng cách làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng mạch và giảm áp lực nội sọ cũng như áp lực nhãn cầu. Khi truyền tĩnh mạch, Mannitol kéo nước vào lòng mạch, từ đó gia tăng thể tích dịch ngoại bào và thúc đẩy sự bài xuất nước tiểu. Mannitol có tác dụng lợi tiểu mạnh mẽ và được sử dụng để điều trị các tình trạng cần giảm áp lực nội sọ hoặc áp lực nhãn cầu. Sự thẩm thấu của Mannitol giúp điều chỉnh cân bằng dịch và điện giải trong cơ thể.
8.2 Dược động học
Mannitol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêm tĩnh mạch và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ sau một thời gian ngắn. Thuốc không chuyển hóa trong cơ thể và được bài xuất chủ yếu qua thận, thông qua cơ chế lọc ở cầu thận.
9 Một số thuốc thay thế
Quý khách hàng có thể tham khảo sang một số thuốc sau:
- Mannitol 20% 250ml của Mekophar là thuốc kê đơn thuộc thương hiệu Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar. Sản phẩm được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền và đóng gói trong chai 250ml. Hoạt chất chính của thuốc là Mannitol, với số đăng ký VD-32142-19.
- Mannitol 20% 250ml của Nanogen là thuốc kê đơn thuộc thương hiệu Nanogen Pharma, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Công Nghệ Sinh Học Dược Nanogen. Sản phẩm được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền và đóng gói trong chai 250ml. Hoạt chất chính của thuốc là Mannitol.
10 Thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar giá bao nhiêu?
Thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar mua ở đâu?
Thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Mannitol 20% Fresenius Kabi Bidiphar không được chuyển hóa trong cơ thể và được bài xuất nguyên vẹn qua thận, làm giảm nguy cơ tương tác với các thuốc khác.
- Việc theo dõi tác dụng và tác dụng phụ của Mannitol có thể thực hiện tương đối dễ dàng thông qua việc kiểm tra nước tiểu và cân bằng dịch.
13 Nhược điểm
- Nếu không theo dõi đúng mức lượng dịch truyền và nước tiểu, có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc nước, đặc biệt ở những bệnh nhân có tình trạng sức khỏe kém.
Tổng 4 hình ảnh