Manduka 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-28472-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Flavoxate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5196 |
Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Manduka 200mg được chỉ định để điều trị co thắt cơ ở đường tiết niệu, giảm triệu chứng xảy ra do phẫu thuật, nội soi bàng quang hoặc đặt cather. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Manduka 200mg.
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Flavoxat HCI 200 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Manduka 200mg
2.1 Thuốc Manduka 200mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là acid methyl flavon carboxylic (MFCA).
MFCA đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút ở liều 200mg và khoảng 2 giờ ở liều 400mg.
Khoảng 57% flavoxate HCl dưới dạng MFCA được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Flavoxate là một dẫn xuất flavone có tác dụng chống co thắt cơ trơn đường tiết niệu. Flavoxate hoạt động như một chất đối kháng trực tiếp tại các thụ thể acetylcholine muscarinic trong hệ cholinergic. [2]
Các thụ thể muscarinic đóng một vai trò quan trọng trong một số chức năng chính qua trung gian cholin, bao gồm co thắt cơ trơn bàng quang tiết niệu và kích thích tiết nước bọt.
Tác dụng kháng cholinergic - đối giao cảm của flavoxate làm giảm trương lực của cơ trơn trong bàng quang, giảm các đợt tiểu không tự chủ, mức độ nghiêm trọng khi đi tiểu và cải thiện khả năng giữ nước.
Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh như tiểu nhiều lần không tự chủ và nhiễm trùng đường tiết niệu.
2.2 Chỉ định thuốc Manduka 200mg
Thuốc Manduka 200mg được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Giảm triệu chứng | Do bệnh/nguyên nhân |
Khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng chậu, tiểu thường xuyên và không kiểm soát | Bệnh viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo. |
Co thắt niệu đạo - bàng quang | Đặt cather, nội soi bàng quang hoặc có cather trong cơ thể; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt cather; di chứng của phẫu thuật can thiệp đường tiết niệu dưới. |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG]Thuốc Camoas 200mg - giảm co thắt đường tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Manduka 200mg
3.1 Liều dùng Manduka 200mg
Người lớn & người cao tuổi: Liều khuyến cáo là mỗi ngày 3 lần, mỗi lần uống 1 viên trong suốt quá trình điều trị.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Manduka 200mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống với một cốc nước đầy (150ml).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tắc nghẽn đường tiết niệu: tắc môn vị/tá tràng, tắc nghẽn/liệt ruột, co thắt ống thực quản, chảy máu đường tiêu hóa hoặc tắc nghẽn đường tiểu dưới.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Genurin 200mg - Điều trị các triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Thần kinh | Cảm thấy buồn ngủ | Khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, tình trạng kích độn | Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi) | |
Tiêu hóa | Khô miệng và họng | Táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày | Khó tiêu, khó nuốt, tiêu chảy | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực | |||
Sinh dục - tiết niệu | Khó tiểu tiện | |||
Mắt | Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử (tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng) | Tăng nhãn áp | ||
Da | Phản ứng quá mẫn (mày đay, ban) | Phù mạch, hồng ban | ||
Huyết học | Giảm bạch cầu (viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ái toan | |||
Khác | Tăng tiết mồ hôi | Mệt mỏi, sốt |
Khi bệnh nhân gặp tác dụng phụ mạnh trên hệ thần kinh và tim mạch, cần ngừng dùng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Dùng đồng thời Flavoxate với | Tương tác |
Thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid và Kali clorid | Có thể làm tăng tác dụng hoặc độc tính của Flavoxate. |
Thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), secretin | Có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của Flavoxate. |
Rượu | Có thể làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, buồn ngủ, mất tập trung, suy giảm khả năng suy nghĩ và phán đoán. [3] |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Điều trị bằng flavoxate nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng vì flavoxate gây hoạt động giãn đồng tử có thể gây tăng nhãn áp
Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh và rối loạn tắc nghẽn đường tiểu dưới nghiêm trọng, không kiểm soát.
Thận trọng khi tập thể dục, thời tiết nóng bức có thể dẫn đến sốc nhiệt. Nếu xuất hiện tình trạng khô miệng kéo dài trên 2 tuần nên đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Thận trọng ở người cao tuổi vì thuốc gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh do có hoạt tính kháng cholinergic.
Nếu bị nhiễm trùng đường tiểu, nên phối hợp điều trị bằng thuốc kháng sinh thích hợp.
Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt. Thận trọng ở bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nào chứng minh an toàn trên thai kì ở người, nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nếu có liệu pháp thay thế an toàn hơn.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Chưa có tài liệu nào đề cập đến nồng độ của Flavoxate có trong sữa mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng
Động tác vụng về hoặc lảo đảo, hoa mắt chóng mặt, ảo giác; buồn ngủ, sốt; đỏ mặt; hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp; tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích.
7.3.2 Xử trí
Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc dùng Than hoạt tính.
Điều trị đặc hiệu: Dùng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt vào trực tràng 100 hoặc 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp.
Điều trị hỗ trợ: Khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chẩn về bệnh lý tâm thần.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28472-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Manduka 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Manduka hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Manduka 200mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Manduka 200mg mua ở đâu?
Thuốc Manduka mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Manduka để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Manduka 200mg hiệu quả trong điều trị co thắt cơ ở đường tiết niệu, giảm triệu chứng xảy ra do phẫu thuật, nội soi bàng quang hoặc đặt cather.
- Flavoxate có hiệu quả và dung nạp tốt với các tác dụng phụ hầu như không đáng kể, khiến nó đáng được xem xét để điều trị OAB (bàng quang tăng hoạt). Flavoxate đã cải thiện hiệu quả lâm sàng so với giả dược, emepronium, propantheline và phenazopyridine. [4]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Chưa có báo cáo an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Flavoxate, Drugbank. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Flavoxate hydrochloride, PubChem. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia Drugs.com. Flavoxate and Alcohol/Food Interactions, Drugs.com. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tác giả P Sweeney và cộng sự (Đăng tháng 9 năm 2016). Flavoxate in the symptomatic treatment of overactive bladder: a meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.