Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-26499-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at131 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) được sử dụng trong điều trị triệu chứng gây ra bởi viêm mũi dị ứng theo mùa, bệnh lý mày đay mạn tính vô căn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tìm hiểu những thông tin về thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong một viên Malag-60 gồm:
Fexofenadin HCl hàm lượng 60 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, povidon, talc, Silicon dioxyd, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, PEG 4000, croscarmellose natri, poly sorbat 80, màu tartrazin yellow, dầu thầu dầu, màu erythrosin.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
2.1 Tác dụng của thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
2.1.1 Dược lực học
Fexofenadine là hoạt chất đối kháng chọn lọc thụ thể histamin H1, có tác dụng điều trị triệu chứng trong bệnh lý mày đay tự phát mãn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa.
Fexofenadine liên kết và tạo sự ổn định dạng không hoạt động cho thụ thể H1, ngăn chặn quá trình kích hoạt và những bước tiếp theo đó. Trong khi đó, thụ thể histamin H1 làm trung gian cho các phản ứng quá mẫn và dị ứng là nguyên nhân gây ra nhiều triệu chứng dị ứng, chẳng hạn như ngứa, chảy nước mũi và chảy nước mắt. Hoạt chất Fexofenadine có ái lực chọn lọc mạnh đối với thụ thể H1 để ức chế ngược quá trình xảy ra phản ứng dị ứng từ đó cải thiện triệu chứng bệnh mày đay tự phát mãn tính, viêm mũi dị ứng theo mù. Fexofenadine không qua hàng rào máu não nên không có tác dụng nhiều trên hệ thần kinh trung ương.
2.1.2 Dược động học
Fexofenadine sau khi uống hấp thu nhanh chóng với 33% cho sinh khả dụng tuyệt đối. Thời gian hấp thu tối đa khoảng 1-3 giờ. Tỷ lệ dưới đường cong (AUC) khoảng 0-12h và Cmax trong trạng thái ổn định của liều 60mg uống 2 lần/ngày lần lượt là khoảng 1367 ng/mL.h và 299 ng/mL.
Fexofenadine có AUC giảm >20% khi uống với nước ép trái cây (bưởi, táo, cam) vì sự ức chế chất vận chuyển OATP. Bên cạnh đó, Tương tự, khi uống fexofenadine trong bữa ăn nhiều chất béo có thể làm giảm Cmax và AUC trên 20%. Thể tích phân bố (Vd) khoảng 5,4-5,8 L/kg.
Liên kết protein khoảng 60-70% trong đó 10% là Albumin và α 1 -acid glycoprotein. Người suy gan và suy thận liên kết với protein giảm xuống lần lượt là 56-75% và 56-68%.
Fexofenadine chuyển hoá khoảng 5% liều dùng tại gan: (3,6% tổng liều cho chất chuyển hóa methyl ester của fexofenadine và 1,5% tổng liều cho MDL 4829.
Fexofenadine thải trừ qua phân khoảng 80% liều uống và 11% được đào thải qua nước tiểu. T/2 cuối cùng chừng 11-15 giờ. Độ thanh thải đường uống xấp xỉ 50,6 L/giờ và độ thanh thải thận xấp xỉ 4,32 L/giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Malag-60 được chỉ định sử dụng cho trẻ em trên 6 tuổi và người lớn các triệu chứng trong mày đay mạn tính vô căn, viêm mũi dị ứng theo mùa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc A.T Fexofenadin (chai 30ml) có tác dụng chống dị ứng hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
3.1 Liều dùng thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Liều sử dụng Malag-60 khuyến cáo:
Liều thông thường uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần/ ngày cho trẻ từ 12 tuổi và người lớn.
Trẻ em > 12 tuổi, người lớn, người cao tuổi chức năng thận suy giảm: điều chỉnh liều theo chức năng thận và tham khảo ý kiến bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) hiệu quả
Uống thuốc với nước lọc và nuốt nguyên viên.
Tránh bẻ, làm nát hay nghiền nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Không uống thuốc với nước hoa quả (bưởi, cam, táo). Thời điểm uống thuốc không nên gần với bữa ăn hay với các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi ít nhất 15 phút trở ra.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho đối tượng sau đây:
Người dị ứng hay quá mẫn với hay bất kì thành phần, tá dược nào trong thuốc và terfenadin.
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian điều trị bằng thuốc Malag-60, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau: khó thở, tức ngực, ngứa ngáy, phát ban, khò khè, sưng phù.[1]
Một số tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt; Buồn nôn, khó tiêu; Đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, sốt, viêm tai giữa, ngứa họng, ho, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Sợ hãi, ác mộng, rối loạn giấc ngủ; Mệt mỏi; Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Ban, ngứa, mày đay; Phù mạch, khó thở, đỏ bừng, tức ngực, choáng phản vệ.
Chưa rõ tần suất: Tiêu chảy; Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fexofenadine 180-US điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay
6 Tương tác
Malag-60 được nghiên cứu về những tương tác với các chất, thuốc sau đề phòng khi dùng: Erythromycin, ketoconazol; Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi; Verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein; Amphetamin, các chất kháng acid, rifampin; Các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin; Rượu, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic;
Sinh khả dụng của fexofenadin giảm tới 36% nếu dùng cùng nước hoa quả (cam, Bưởi, táo).
Cồn ethylic (rượu) có thể làm tăng nguy cơ an thần nếu dùng dùng fexofenadin.
Thông báo với bác sĩ các thuốc, sản phẩm đang sử dụng trước khi uống Malag-60.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi uống thuốc Malag-60 cần báo với bác sĩ nếu:
Bị suy gan, suy thận.
Sử dụng thuốc cho người chức năng thận yếu như người già, trẻ nhỏ.
Dùng uống fexofenadin ít nhất 24 - 48 tiếng trước thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Mắc bệnh vẩy nến do tình trạng bệnh sẽ nặng lên khi dùng thuốc chứa Fexofenadin.
Tiền sử hay đang bị bệnh về tim mạch không dùng thuốc kháng histamin.
Sản phẩm có chứa lactose cần báo cho bác sĩ biết vì không dung nạp một loại đường nào đó.
Dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi không phù hợp với dạng bào chế của Malag-60.
Đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc không dùng.
Thuốc có thể gây buồn ngủ vậy nên đối tượng đang lái xe hay đang vận hành máy móc thận trọng sử dụng.
Tuyệt đối không dùng quá liều được khuyến cáo.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai, hoặc dự định có thai, hay đang cho con bú hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Xử trí: Ngưng uống thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, có độ ẩm thích hợp.
Tránh ánh sáng trực tiếp, đặc biệt là những nguồn sáng có cường độ cao.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26499-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) mua ở đâu?
Thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) không còn hàng, bạn có thể sử dụng thay thế bằng các sản phẩm như:
Thuốc Imexofen 60 được bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa họng hay vòm miệng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt do Công Ty Cp Dược Phẩm Imexpharm sản xuất.
Thuốc Luxty 60 với thành phần chứa fexofenadine HCL được chỉ định để giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng trên người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên do Dược phẩm Trung ương 2 sản xuất.
12 Ưu điểm
- Viên thuốc tiện sử dụng, dạng viên phù hợp cho nhiều người.
- Do được trong nước sản xuất nên dễ kiểm định chất lượng, nguồn gốc, hạn chế nguy cơ mua thuốc kém chất lượng, dễ tìm mua.
- Fexofenadine HCl hàm lượng 60mg uống 2 - 3 viên/lần/ngày, cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống theo báo cáo của bệnh nhân và giảm tình trạng suy giảm hiệu suất trong công việc và hoạt động hàng ngày do các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa so với giả dược.[2]
- Fexofenadine HCl làm giảm đáng kể mức độ ngứa, số lượng ban và ảnh hưởng đến giấc ngủ cũng như các hoạt động bình thường hàng ngày ở bệnh nhân mề đay mãn tính so với giả dược. Liều hai lần mỗi ngày từ 60 mg trở lên là hiệu quả nhất.[3]
- Malag-60 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, đây là một trong những công ty dược hàng đầu Việt Nam.
13 Nhược điểm
- Thuốc khi sử dụng có thể gây ra một số tác dụng phụ, tương tác.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ vậy nên đối tượng đang lái xe hay đang vận hành máy móc thận trọng sử dụng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ E O Meltzer, cập nhập tháng 10 năm 1999. Once-daily fexofenadine HCl improves quality of life and reduces work and activity impairment in patients with seasonal allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 07 năm 2023
- ^ H S Nelson, cập nhập tháng 05 năm 2000. Fexofenadine HCl is safe and effective for treatment of chronic idiopathic urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 07 năm 2023