Mahead (10vỉ x 10viên)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Số đăng ký | VD-27549-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Hoạt chất | Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Magnesi lactat dihydrat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7444 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh thiếu hụt magnesi đơn độc hoặc kết hợp thiếu vi chất khác. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Mahead (10vỉ x 10viên) có bảng thành phần như sau:
- Magnesi lactat dihydrat hàm lượng 470mg.
- Pyridoxin hydroclorid hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: avicel M101, Lactose monohydrat, HPMC 615 và 606,...
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mahead (10vỉ x 10viên)
2.1 Tác dụng của thuốc Mahead (10vỉ x 10viên)
Dược lực học | Dược động học | |
Magnesi lactat dihydrat | Cung cấp magnesi cho cơ thể. Magnesi là cation nhiều xấp thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation cần thiết cho chức năng của các enzym quan trong, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat, tất cả các phản ứng đòi hỏi ATP và mỗi bước liên quan tới sự sao chép, phiên mã của DNA và sự dịch mã của RNA thông tin. Magnesi tham gia như một cofactor (đồng yếu tố) trong nhiều phản ứng enzym trong cơ thể. Có ít nhất 300 enzym phụ thuộc vào magnesi đê có chức năng hoạt động bình thường. Magnesi cũng cần thiết cho chuyển hóa năng lượng tế bào, cho sự ổn định màng, dẫn truyền thần kinh, vận chuyển Sắt và có tác động trên kênh calci. Do tác dụng trên ống thận, magnesi cần thiết để duy trì mức calci và Kali trong huyết thanh. | Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu ở ruột non. Hấp thu magnesi tăng lên khi lượng magnesi đưa vào cơ thể giảm. Phân bố: Khoảng 25 - 30% magnesi gắn với protein huyết tương (Albumin). Magnesi qua được nhau thai, một lượng nhỏ phân bổ vào sữa. Thải trừ: Lượng magnesi hấp thu được đào thải qua nước tiểu, phần không hấp thu đào thải qua phân. |
Pyridoxin hydroclorid:[1] | Là một dạng của vitamin B6, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt tính pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin. Nhu cầu hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6- 2mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2,2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Nhu cầu cơ thế tăng và việc bổ sung Vitamin B6 có thể cần thiết trong các trường hợp như nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo đài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (tiêu chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan - mật. Với bệnh nhân điều trị bằng Isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu pyridoxin hàng ngày cao hơn bình thường. Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi. Một số rối loạn chuyển hóa như acid xanthurenic - niệu, cystathionin- niệu tiên phát, tăng oxalat - niệu tiên phát (do di truyền) có thể đápứng với liều cao pyridoxin. | Hấp thu: Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, cơ thế bị giảm ở người mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxin trong huyết tương là 30= 80 nanogam/mI. Phân bố: Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phân ít hơn ở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể vitamin B6 ước lượng khoảng 167 mg. Cac dạng chính của pyridoxin trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphat, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương mẹ. Chuyển hóa:
Thải trừ: Thời gian bán thải của pyridoxin khoảng 15 - 20 ngày. |
2.2 Chỉ định thuốc Mahead (10vỉ x 10viên)
Mahead (10vỉ x 10viên) được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Magnesi - B6 Dược Hậu Giang: Sự kết hợp hoàn hảo
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mahead (10vỉ x 10viên)
3.1 Liều dùng thuốc Mahead (10vỉ x 10viên)
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
- Người lớn uống 6 - 8 viên/ngày chia 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em > 6 tuổi uống 4 - 6 viên/ngàychia 2 - 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) hiệu quả
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Magnesium-B6 Bidiphar bổ sung Magnesi cho cơ thể
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Mahead (10vỉ x 10viên):
Magnesilactat dihydrat: Sau khi uống các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trường hợp có suy thận. Sử dụng muối magnesi đường uống có thể gây kích ứng Đường tiêu hóa dẫn đến tiêu chảy.
Pyridoxin hydroclorid
- Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10mg/ngày được cho là an toàn, nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
- Thân kinh trung ương: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao), lơ mơ, buồn ngủ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, Acid Folic giảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
- Gan: AST tang.
- Thân kinh - cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dai ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng.
- Khác: Phản ứng dị ứng.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Mahead (10vỉ x 10viên) cần lưu ý trước khi sử dụng:[2]
Magnesilactat dihydrat
- Magnesi lactat dihydrat dùng đường uống làm giảm hấp thu các tetracyclin và bisphosphonat, phải dùng các thuốc này cách nhau vài giờ.
- Muối magnesi phải dùng thận trọng cho bệnh nhân đang dùng Digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thể thay đổi nhiều, dẫn đến block tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi.
Pyridoxin hydroclorid
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazide.
- Liều dùng 200 mg pyridoxin/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ Phenytoin và Phenobarbital trong máu ở một số bệnh nhân.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin hydralazin, isoniazid, Penicillamin và thuốc tránh thai đường uống.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở uống thuốc tránh thai.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân hạ kali huyết, suy thận, suy gan, nhược cơ, người cao tuổi,... thận trọng khi dùng.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Quá liều magnesi gây tăng magnesi huyết, tuy nhiên hiếm khi xảy ra khi dùng muôi magnesi đường uông. Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2 g/ngay hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) cơ thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mắt điều phối.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc,bắt buộc phải thông khí nhân tạo cho đến khi đưa được muối calci vào bằng đường tĩnh mạch khi điều trị quá liều magnesi. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng đề hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27549-17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) mua ở đâu?
Thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mahead (10vỉ x 10viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên dễ uống.
- Thuốc đóng vỉ thuận tiện khi mang theo người.
- Được Bộ Y tế cấp phép sản xuất và lưu hành.
- Là sản phẩm nội địa Việt Nam.
- Dễ tìm mua.
- Giá thành hợp lý.
- Do Dược phẩm HASAN-DERMAPHARM đạt theo tiêu chuẩn WHO GMP, GLP, GSP sản xuất.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác thuốc và biến chứng quá liều cần thận trọng khi sử dụng.
- Thuốc không dành cho các trường hợp: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
- Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam 2 (Xuất bản năm 2018). Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) trang 1217 đến 1219, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 07 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây