1 / 13
thuoc magrax f 120mg 1 P6444

Magrax-F 120mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

75.000
Đã bán: 24 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-19172-13
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtEtoricoxib
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat264
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1329 lần

Thuốc Magrax-F 120mg chứa thành phần Etoricoxib, thường được sử dụng trong điều trị bệnh lý xương khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Magrax-F 120mg.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Magrax-F 120mg chứa thành phần bao gồm:

  • Etoricoxib:...............................................120mg.

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Magrax-F 120mg 

2.1 Magrax-F 120mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Etoricoxib là thuốc ức chế cyclo-oxygenase (COX-2) có chọn lọc ở nồng độ trị liệu (ái lực trên COX-2 chọn lọc hơn khoảng 106 lần so với COX-1).

Giống như bất kỳ chất ức chế chọn lọc COX-2 nào khác, Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxidase (COX-2), ngăn chặn quá trình sản xuất prostaglandin (PGs) từ axit arachidonic.

Etoricoxib là một NSAID chọn lọc cyclo-oxygenase (COX)-2 có tỷ lệ chọn lọc COX-1 và COX-2 cao hơn các NSAID chọn lọc COX-2 khác như rofecoxib, valdecoxib hoặc Celecoxib [1]

2.1.2 Dược động học

Etoricoxib có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị.

Hấp thu: Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Sau khi uống liều 120 mg một lần/ngày đến trạng thái hằng định, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax = 3,6 µg/mL) đạt được sau 1 giờ, AUC bằng 37,8 µg. hr/mL. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu etoricoxib nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng  khoảng 120 L.

Chuyển hóa:  Con đường chuyển hóa chính thành dẫn chất 6'-hydroxymethyl được xúc tác bởi enzyme CYP tại gan trong đó CYP3A4 đóng vai trò chủ yếu. Các nghiên cứu in vitro cho thấy CYP2D6, CYP2C9, CYP1A2 và CYP2C1 cũng xúc tác cho quá trình chuyển hóa chính, nhưng vai trò của chúng chưa được nghiên cứu in vivo.

Thải trừ: Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120mg ngày một lần, với tỷ số tích lũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ. 

2.2 Chỉ định thuốc Magrax-F 120mg

Thuốc Magrax-F 120mg được chỉ định để điều trị và giảm triệu chtrong cơn guot cấp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Roticox 60mg - điều trị viêm khớp dạng thấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Magrax-F 120mg

3.1 Liều dùng thuốc Magrax-F 120mg

Điều trị cơn gout cấp: liều dùng 1 viên/ngày và không được dùng quá 8 ngày.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ (Child-Pugh: 5–6 điểm):  0.5 viên/ lần x 1 lần/ngày.

  • Suy gan trung bình (Child-Pugh: 7–9 điểm): 0.5 viên mỗi 2 ngày hoặc 0.25 viên/ ngày.

  • Không nên sử dụng etoricoxib ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh: ≥ 10 điểm).

4 Cách dùng thuốc Magrax-F 120mg hiệu quả

Thuốc Magrax-F 120mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một cốc nước. 

Các trường hợp dùng liều dưới 1 viên/ lần có thể chuyển sang dạng hàm lượng khác phù hợp hơn.

Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn, khi cần tác dụng nhanh khi khẩn cấp nên uống lúc đói.

5 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Magrax-F (Etoricoxib) 120mg trong các trường hợp bệnh :

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.

  • Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút).

  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng Aspirin hoặc NSAIDs.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

  • Viêm bàng quang.

  • Suy gan từ nhẹ đến nặng.

  • Suy tim.

  • Viêm ruột.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Atocib 60: Công dụng, liều dùng và cách sử dụng

6 Tác dụng phụ

Các phản ứng ngoại ý thường gặp trong quá trình dùng thuốc Magrax-F 120mg bao gồm:

Tần xuất 

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp

ADR > 1/100

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù, ứ dịch.

Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.

Mạch: Tăng huyết áp.

Tiêu hóa: Rối loạn hệ tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, ợ nóng), tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn.

Toàn thân: Suy nhược, giống bệnh cúm.

Xét nghiệm: Tăng ALT, AST.

Ít gặp

1/1000 < ADR < 1/100

Nhiễm khuẩn: Viêm dạ dày – ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân.

Tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.

Thần kinh: Loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà.

Giác quan: Nhìn mờ, ù tai.

Tim mạch: Suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, nhồi máu cơ tim.

Mạch: Đỏ bừng, tai biến mạch não.

Hô hấp: Ho, khó thở, chảy máu cam.

Tiêu hóa: Trào ngược acid, thay đổi nhu động ruột, táo bón, khô miệng, loét dạ dày–tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm thực quản, loét miệng, nôn mửa.

Da và mô dưới da: Bầm máu, phù mặt, ngứa, nổi ban.

Cơ xương, mô liên kết và xương: Chuột rút, đau cơ, cứng cơ.

Hệ tiết niệu: Protein niệu.

Xét nghiệm: Tăng urê huyết, tăng creatine phosphokinase, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng Kali huyết, giảm tiểu cầu, tăng creatinine huyết thanh, tăng acid uric.

ADR khác: đau ngực.

Rất hiếm gặp

ADR < 1/10000

Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch, phản ứng phản vệ.

Tâm thần: Lẫn lộn, ảo giác.

Mạch: Cơn tăng huyết áp.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Tiêu hóa: Loét tiêu hóa bao gồm thủng và chảy máu dạ dày–ruột (chủ yếu gặp ở người già).

Gan mật: Viêm gan.

Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Tiết niệu: Suy thận, thường phục hồi sau khi ngưng thuốc.

Cần thông báo cho bác sĩ các dấu hiệu bất lợi mà bạn gặp phải, nhất là các biểu hiện ngộ độc và quá mẫn.

7 Tương tác

Warfarin

Etoricoxib liều 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio - INR).

Kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.

Rifampicin

Làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib

Methotrexate, lithium, thuốc tránh thai ethinyl Estradiol, estrogen liên hợp

Nồng độ trong huyết tương của các thuốc đó sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.

Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II

Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp

Aspirin

Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa [2]

Cần thận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh có tình trạng:

  • Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường,

  • Người hay hút thuốc lá.

  • Suy chức năng thận, xơ gan.

  • Bệnh nhân cao tuổi.

Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các NSAIDs, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của etoricoxib trên thai nhi, chỉ dùng thuốc Magrax-F 120mg khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ mà không có thuốc khác tốt hơn để thay thế.

Phụ nữ cho con bú: Mặc dù chưa có dữ liệu rằng etoricoxib có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng nên tạm dừng cho bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.

8.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều etoricoxib đã được ghi nhận với các triệu chứng tương tự như tác dụng không mong muốn, bao gồm rối loạn tiêu hóa, độc tính trên thận…

Nếu xảy ra quá liều cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ phù hợp, thẩm phân máu không có tác dụng.

8.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Magrax-F 120mg nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm mắt của các em nhỏ.

9 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Magrax-F 120mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo và lựa chọn các sản phẩm khác có cùng hàm lượng và tác dụng khác như: 

Thuốc Atocib 120 do Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam sản xuất và phân phối, hộp 30 viên nén bao phim có giá 190.000d. Thành phần chính trong Atocib 120 là Etoricoxib hàm lượng 120mg.

Thuốc Arcoxia 120mg được chỉ định để điều trị viêm xương khớp hoặc đau cơ xương mạn tính, Đau Bụng Kinh, viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp thống phong; được nhập khẩu trực tiếp từ MSD, hãng dược hàng đầu thế giới có trụ sở tại Tây Ban Nha, được đánh giá cao và được tin dùng trên nhiều quốc gia. Giá thuốc Arcoxia 120mg là 650.00d/ hộp 30 viên.

10 Nhà sản xuất

SĐK: VD-19172-13.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

11 Thuốc Magrax-F 120mg giá bao nhiêu?

Thuốc Magrax-F 120mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Magrax-F 120mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Magrax-F 120mg mua ở đâu?

Thuốc Magrax-F 120mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Magrax-F 120mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Ở bệnh nhân viêm khớp hoặc viêm khớp dạng thấp, etoricoxib làm giảm nguy cơ tác dụng phụ trên tiêu hóa một cách hiệu quả so với Diclofenac và naproxen[3]

  • Dạng viên nén bao phim của thuốc Magrax-F 120mg cho cách dùng đơn giản, bảo quản và vận chuyển cũng dễ dàng.

  • Giá bán của thuốc Magrax-F 120mg ở mức trung bình so với các thuốc cùng nhóm khác, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên cả nước.

  • Thuốc Magrax-F 120mg là sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú - với nhà máy sản xuất hiện đại, đạt chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất.

14 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng thường gặp rối loạn tiêu hóa, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày.

  • Bệnh nhân có các bệnh lý nền tim mạch, huyết áp cần thận trọng và theo dõi y tế khi sử dụng do yếu tố nguy cơ cao.


Tổng 13 hình ảnh

thuoc magrax f 120mg 1 P6444
thuoc magrax f 120mg 1 P6444
thuoc magrax f 120mg 2 A0674
thuoc magrax f 120mg 2 A0674
thuoc magrax f 120mg 4 N5145
thuoc magrax f 120mg 4 N5145
thuoc magrax f 120mg 5 E1420
thuoc magrax f 120mg 5 E1420
thuoc magrax f 120mg 6 C0454
thuoc magrax f 120mg 6 C0454
thuoc magrax f 120mg 7 H2505
thuoc magrax f 120mg 7 H2505
thuoc magrax f 120mg 8 A0465
thuoc magrax f 120mg 8 A0465
thuoc magrax f 120mg 9 R7386
thuoc magrax f 120mg 9 R7386
thuoc magrax f 120mg 10 A0046
thuoc magrax f 120mg 10 A0046
thuoc magrax f 120mg hdsd 1 O5420
thuoc magrax f 120mg hdsd 1 O5420
thuoc magrax f 120mg hdsd 2 B0637
thuoc magrax f 120mg hdsd 2 B0637
thuoc magrax f 120mg hdsd 3 C0221
thuoc magrax f 120mg hdsd 3 C0221
thuoc magrax f 120mg hdsd 4 H2362
thuoc magrax f 120mg hdsd 4 H2362

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Deborah J Cochrane 1, Blair Jarvis , Gillian M Keating (Đăng ngày: năm 2002). Etoricoxib, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 08 năm 2023
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  3. ^ Tác giả Xiaoting Feng và cộng sự (Ngày đăng 10 tháng 1 năm 2018). Gastrointestinal safety of etoricoxib in osteoarthritis and rheumatoid arthritis: A meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 08 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Bên mình có nhận chuyển khoản không ạ

    Bởi: Huy vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Magrax-F 120mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Magrax-F 120mg
    H
    Điểm đánh giá: 3/5

    Dùng mãi chả đỡ gì cả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633